ĐỀ THI HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2009-2010

Chia sẻ bởi Trần Văn Lợi | Ngày 10/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2009-2010 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Họ và tên: ……………………………………….. BÀI THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009-2010
Lớp 5 …….. MÔN: TOÁN – LỚP 5
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

1. Viết vào chổ chấm:
a. Bảy và tám phần chín viết là: …………………………………………………………………………………………
b. Số thập phân có sáu đơn vị năm phần trăm viết là: ………………………………………………………………
c. đọc là: ………………………………………………………………………………………………………………
d. 107,225 đọc là: …………………………………………………………………………………………………………
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2 tấn 40 kg = 2040kg b) 630ha < 63km2
c) 350mm2 = 35cm2 d) 4<

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 7 trong số 5,671 có giá trị là: A. 7 ; B. 70 ; C. ; D.
b) 5viết dưới dạng số thập phân là: A. 5,007; B. 5,07; C. 5,7; D. 57,1000;
4. Đặt tính rồi tính:
a) 17,56 + 347,35 b) 728,49 – 563,7 c) 7,65 x 3,7 d) 156 : 48
……………………….. …………………………. ………………………. ……………………….
……………………….. …………………………. ………………………. ……………………….
……………………….. …………………………. ………………………. ……………………….
……………………….. …………………………. ………………………. ……………………….
……………………….. …………………………. ………………………. ……………………….
5. Tìm y: a) y x 2,1 = 9,03 b) 2,21 : y = 0,85
…………………………. …………………………………
…………………………. …………………………………
…………………………. …………………………………
6. Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 12,5km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 13,75km. Hỏii trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Môn: Toán – Lớp 5

Bài 1. 1 điểm. Viết đúng mỗi ý được 0,25 điểm; a) 7 b) 6,05; c) Mười chín phần trăm; d) Một trăm linh bảy phẩy hai trăm hai mươi lăm.
Bài 2. 1 điểm. Ghi đúng mỗi câu được 0,25 điểm. a) Đ; b) Đ; c) S; d) S.

Bài 3. 1 điểm. Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. a) D; b) A.
Bài 4. 2,5 điểm. Đặt tính và tính đúng mỗi câu a; b; c được 0,5 điểm, câu d được 1 điểm.
Bài 5. 1 điểm. Làm đúng, đủ bước mỗi câu được 0,5điểm.
Bài 6. 1.75 điểm.
Bài giải
Trong 3 giờ đầu người đó đi được số km là: 12,5 x 3 = 37,5 (km) (0,5điểm)
Trong 2 giờ sau người đó đi được số km là: 13,75 x 2 = 27,5 (km) (0,5 điểm)
Trung bình mõi giờ người đó đi được số km là: (37,5 + 27,5) : 5 = 13 (km). (0,5điểm)
Đáp số: 13 km. (0,25điểm)
Bài 7. 1.75 điểm. Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là: 18 x = 15 (m). (0,5điểm).
Diện tích mảnh đất là: 18 x 15 = 270 (m2) (0,5điểm).
Diện tích đất để làm nhà là: 270 x 32,5 : 100 = 87,75 (m2) (0,5điểm).
Đáp số: 87,75m2 (0,25điểm).

Lưu ý: Bài 6, 7 HD chấm chỉ đưa ra 01 cách giải. Nếu HS giải theo cách khác đúng GK cần vận dụng đáp án để chấm điểm.



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Lợi
Dung lượng: 42,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)