Đề thi học kì 1(CKTKN)
Chia sẻ bởi An Thị Thắng |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1(CKTKN) thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Điểm
Trường tiểu học Dạ Trạch
Họ và tên:………………………..
Lớp : 3……
Đề thi khảo sát cuối kì I
Năm học: 2009 - 2010
Môn TV_: 3
-- --- (( (--- -- -
Thời gian: 90 phút
Đọc thành tiếng bài: “Người liên lạc nhỏ tuổi” (trang 112) (10đ).
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi bài: "Đôi bạn" (tr 130)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1(0,5đ). Thành và Mến kết bạn từ hồi nhỏ trong hoàn cảnh nào?
A. Gặp nhau ở trại hè các đội viên giỏi toàn huyện.
B. Giặc Mĩ ném bom, Thanh sơ tán về quê Mến. C. Họp dòng họ, hai anh em mới nhận ra nhau.
2 (0,5đ) . Nghe tiếng kêu thất thanh, Mến đã có hành động như thế nào?
A. Nhảy xuống hồ, cứu cậu bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
B. Thản nhiên nhìn mọi người chạy ra cứu cậu bé. C. Tiếp tục trò chuyện với bạn.
3(0,5đ): Câu nào dưới đây không có chữ viết sai chính tả:
A. Búp hoa ngọc lang trắng muốt. B. Nương lúa vàng óng. C. Bếp nửa cháy rừng rực.
4(1đ). Đặt câu có hình ảnh so sánh với mỗi sự vật sau:
Mặt trời
Bông hoa: …………………………………………………………………………………………….
5(0,5đ): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm sau:
Mùa hè đến, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
…………………………………………………………………………………………………………
6(1đ): Tìm hai từ chỉ đặc điểm
Chọn một từ vừa tìm được để đặt một câu theo mẫu: Ai thế nào? ……………………………………….………………………………………………………………...
III. Chính tả: Viết bài (8đ): Chõ bánh khúc của dì tôi (trang 91) (Viết từ đầu đến mới về)
IV. Tập làm văn (10đ): Kể những điều em biết về nông thôn, thành thị. (Viết từ 7 đến 10 câu)
Trường tiểu học Dạ Trạch
Họ và tên:………………………..
Lớp : 3……
Đề thi khảo sát cuối kì I
Năm học: 2009 - 2010
Môn TV_: 3
-- --- (( (--- -- -
Thời gian: 90 phút
Đọc thành tiếng bài: “Người liên lạc nhỏ tuổi” (trang 112) (10đ).
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi bài: "Đôi bạn" (tr 130)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1(0,5đ). Thành và Mến kết bạn từ hồi nhỏ trong hoàn cảnh nào?
A. Gặp nhau ở trại hè các đội viên giỏi toàn huyện.
B. Giặc Mĩ ném bom, Thanh sơ tán về quê Mến. C. Họp dòng họ, hai anh em mới nhận ra nhau.
2 (0,5đ) . Nghe tiếng kêu thất thanh, Mến đã có hành động như thế nào?
A. Nhảy xuống hồ, cứu cậu bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
B. Thản nhiên nhìn mọi người chạy ra cứu cậu bé. C. Tiếp tục trò chuyện với bạn.
3(0,5đ): Câu nào dưới đây không có chữ viết sai chính tả:
A. Búp hoa ngọc lang trắng muốt. B. Nương lúa vàng óng. C. Bếp nửa cháy rừng rực.
4(1đ). Đặt câu có hình ảnh so sánh với mỗi sự vật sau:
Mặt trời
Bông hoa: …………………………………………………………………………………………….
5(0,5đ): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm sau:
Mùa hè đến, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
…………………………………………………………………………………………………………
6(1đ): Tìm hai từ chỉ đặc điểm
Chọn một từ vừa tìm được để đặt một câu theo mẫu: Ai thế nào? ……………………………………….………………………………………………………………...
III. Chính tả: Viết bài (8đ): Chõ bánh khúc của dì tôi (trang 91) (Viết từ đầu đến mới về)
IV. Tập làm văn (10đ): Kể những điều em biết về nông thôn, thành thị. (Viết từ 7 đến 10 câu)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: An Thị Thắng
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)