Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Hoàng Kim Khánh |
Ngày 26/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TH, THCS, THPT
TRỊNH HOÀI ĐỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ I (NH:2018-2019)
MÔN: SINH HỌC–KHỐI: 7
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I: MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích
a. Giáo viên
- Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh.
- Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh.
b. Học sinh
- Tự đánh giá.
- Nhận ra ra được những “ lỗ hổng” kiến thức bộ môn.
- Rút kinh nghiệm để có kế hoạch phấn đấu trong thời gian đến.
2. Yêu cầu
a. Hình thức
- Trắc nghiệm: 30%.
- Tự luận: 70%.
b. Xác định nội dung đề kiểm tra
- Chủ đề 1: Ngành động vật nguyên sinh
- Chủ đề 2: Ngành ruột khoang
- Chủ đề 3: Ngành giun
- Chủ đề 4: Ngành thân mềm
- Chủ đề 5: Ngành chân khớp
- Chủ đề 6: Các lớp cá
c. Mục tiêu
* Kiến thức
- Trình bày được vai trò, tác hại của một số động vật nguyên sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét)
- Chọn ra được các đặc điểm thuộc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Dựa vào vòng đời trùng sốt rét đưa ra các biện pháp phòng tránh
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- Mô tả hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức
- Trình bày được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới
- Liệt kê các đại diện thuộc ngành ruột khoang
- Dựa vào đặc điểm chung của ngành ruột khoang giải thích được tên của ngành
- Vận dụng kiến thức về cách tự vệ và tấn công cuả ruột khoang để có biện pháp khai thác an toàn
- Kể tên được các lớp động vật thuộc ngành giun.
- Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn, giun đốt, giun dẹp.
- Trình bày được đặc điểm chung của các ngành giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
- Nêu tác hại, cách thức lan truyền bệnh do các đại diện của ngành giun tròn gây ra
- Nêu được nơi sống, và tác hại/vai trò của một số đại diện thuộc ngành giun: sán lá gan, giun đất, giun đũa.
- Phân biệt được ngành giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
- Dựa vào vòng đời, giải thích được lí do thực hiện các biện pháp để phòng tránh nhiễm giun
- Lựa chọn được đại diện thuộc ngành giun với nhu cầu sử dụng (giun đất giúp tơi xốp đất, rươi cung cấp thực phẩm...)
- Xây dựng kế hoach cho bản thân để phòng tránh các bệnh do ngành giun gây ra.
- Trình bày được vai trò ngành thân mềm.
- Giải thích được tên ngành thân mềm
- Trình bày được đặc điểm chung, vai trò của ngành chân khớp
- Dựa vào đặc điểm chung giải thích được tên ngành
- Nêu được vai trò của lớp cá
- Phân biệt được cá sụn và cá xương.
- Vận dụng các đặc điểm chung của lớp cá xác định một số đại diện thuộc hay không thuộc lớp cá
* Kĩ năng
- Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kỹ năng quản lí thời gian.
PHẦN II. KHUNG NĂNG LỰC
Cấp độ
Tên chủ
đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Ngành động vật nguyên sinh
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Kể tên được một số đại diện thuộc ngành động vật nguyên sinh
- Trình bày được vai trò, tác hại của một số động vật nguyên sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét)
- Chọn ra được các đặc điểm thuộc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Dựa vào vòng đời trùng sốt rét đưa ra các biện pháp phòng tránh.
Chủ đề 2
Ngành ruột khoang
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
-Mô tả hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức
- Trình bày được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới
- Liệt kê các đại diện thuộc ngành ruột khoang
– Dựa vào đặc điểm chung của ngành ruột khoang giải thích được tên của ngành.
- Xác định loài thuộc ruột khoang.
- Vận dụng kiến thức về cách tự vệ và tấn công cuả ruột khoang để có biện pháp khai thác an toàn.
- Nêu được ứng dụng của ruột khoang.
Chủ đề 3
Ngành giun
- Kể tên được các lớp động
TRƯỜNG TH, THCS, THPT
TRỊNH HOÀI ĐỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ I (NH:2018-2019)
MÔN: SINH HỌC–KHỐI: 7
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I: MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
1. Mục đích
a. Giáo viên
- Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh.
- Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh.
b. Học sinh
- Tự đánh giá.
- Nhận ra ra được những “ lỗ hổng” kiến thức bộ môn.
- Rút kinh nghiệm để có kế hoạch phấn đấu trong thời gian đến.
2. Yêu cầu
a. Hình thức
- Trắc nghiệm: 30%.
- Tự luận: 70%.
b. Xác định nội dung đề kiểm tra
- Chủ đề 1: Ngành động vật nguyên sinh
- Chủ đề 2: Ngành ruột khoang
- Chủ đề 3: Ngành giun
- Chủ đề 4: Ngành thân mềm
- Chủ đề 5: Ngành chân khớp
- Chủ đề 6: Các lớp cá
c. Mục tiêu
* Kiến thức
- Trình bày được vai trò, tác hại của một số động vật nguyên sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét)
- Chọn ra được các đặc điểm thuộc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Dựa vào vòng đời trùng sốt rét đưa ra các biện pháp phòng tránh
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- Mô tả hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức
- Trình bày được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới
- Liệt kê các đại diện thuộc ngành ruột khoang
- Dựa vào đặc điểm chung của ngành ruột khoang giải thích được tên của ngành
- Vận dụng kiến thức về cách tự vệ và tấn công cuả ruột khoang để có biện pháp khai thác an toàn
- Kể tên được các lớp động vật thuộc ngành giun.
- Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn, giun đốt, giun dẹp.
- Trình bày được đặc điểm chung của các ngành giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
- Nêu tác hại, cách thức lan truyền bệnh do các đại diện của ngành giun tròn gây ra
- Nêu được nơi sống, và tác hại/vai trò của một số đại diện thuộc ngành giun: sán lá gan, giun đất, giun đũa.
- Phân biệt được ngành giun tròn, giun dẹp, giun đốt.
- Dựa vào vòng đời, giải thích được lí do thực hiện các biện pháp để phòng tránh nhiễm giun
- Lựa chọn được đại diện thuộc ngành giun với nhu cầu sử dụng (giun đất giúp tơi xốp đất, rươi cung cấp thực phẩm...)
- Xây dựng kế hoach cho bản thân để phòng tránh các bệnh do ngành giun gây ra.
- Trình bày được vai trò ngành thân mềm.
- Giải thích được tên ngành thân mềm
- Trình bày được đặc điểm chung, vai trò của ngành chân khớp
- Dựa vào đặc điểm chung giải thích được tên ngành
- Nêu được vai trò của lớp cá
- Phân biệt được cá sụn và cá xương.
- Vận dụng các đặc điểm chung của lớp cá xác định một số đại diện thuộc hay không thuộc lớp cá
* Kĩ năng
- Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kỹ năng quản lí thời gian.
PHẦN II. KHUNG NĂNG LỰC
Cấp độ
Tên chủ
đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Ngành động vật nguyên sinh
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Kể tên được một số đại diện thuộc ngành động vật nguyên sinh
- Trình bày được vai trò, tác hại của một số động vật nguyên sinh (trùng kiết lị, trùng sốt rét)
- Chọn ra được các đặc điểm thuộc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Dựa vào vòng đời trùng sốt rét đưa ra các biện pháp phòng tránh.
Chủ đề 2
Ngành ruột khoang
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
-Mô tả hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức
- Trình bày được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới
- Liệt kê các đại diện thuộc ngành ruột khoang
– Dựa vào đặc điểm chung của ngành ruột khoang giải thích được tên của ngành.
- Xác định loài thuộc ruột khoang.
- Vận dụng kiến thức về cách tự vệ và tấn công cuả ruột khoang để có biện pháp khai thác an toàn.
- Nêu được ứng dụng của ruột khoang.
Chủ đề 3
Ngành giun
- Kể tên được các lớp động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Kim Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)