Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi CAO THỊ HOÀI THƯƠNG |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN GIA THIỀU
Họ và tên: …………………………………
Lớp : 7
ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH HỌC - THỜI GIAN: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: …………………………………
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
Người chấm
(chữ ký)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu đúng 0.5 điểm).
Câu 1: Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?.
A. Muỗi vằn. B. Ruồi. C. Bướm. D. Ong.
Câu 2: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào?.
A. Qua ăn uống. B. Qua máu. C. Qua da. D. Qua hô hấp.
Câu 3: Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:
A. Chưa có cấu tạo tế bào. B. Chưa có nhân điển hình.
C. Cùng có cơ thể là 1 tế bào. D. Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào.
Câu 4: Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?.
A. Tôm, cua, nhện, ốc. B. Mực, trai, tôm, cua.
C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm. D. Cá, tôm ,mực, cua.
Câu 5: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị.
B. Trùng biến hình, trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh, trung giày.
Câu 6: Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
A. Cua. B. Tôm ở nhờ. C. Sứa. D. Ốc.
Câu 7: Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:
A. 5 đôi chân ngực. B. 6 đôi chân ngực.
C. 4 đôi chân ngực. D. 3 đôi chân ngực.
Câu 8: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn.
B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
Câu 9: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ?.
A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Đôi chân xúc giác.
C. Núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò.
Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng:
A. Mang. B. Ống khí. C. Qua da. D. Phổi.
II. TỰ LUẬN : (5 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Vì sao ta cần hạn chế tiêu diệt sâu bọ có hại bằng biện pháp hóa học? (2 điểm).
Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước? Biện pháp phòng tránh? ( 2 điểm).
Câu 3: Nêu chức năng của từng loại vây? (1 điểm).
BÀI LÀM :
Đáp án sinh 7
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
C
C
C
D
A
D
B
B
II. Tự luận :
Câu
Nội dung
Họ và tên: …………………………………
Lớp : 7
ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: SINH HỌC - THỜI GIAN: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: …………………………………
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
Người chấm
(chữ ký)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu đúng 0.5 điểm).
Câu 1: Bệnh do một loại trùng roi sống kí sinh trong máu gây ra, làm bệnh nhân rơi vào giấc ngủ li bì và có tỷ lệ tử vong rất cao. Hãy cho biết bệnh lan truyền qua loài nào sau đây?.
A. Muỗi vằn. B. Ruồi. C. Bướm. D. Ong.
Câu 2: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng cách nào?.
A. Qua ăn uống. B. Qua máu. C. Qua da. D. Qua hô hấp.
Câu 3: Trùng roi, trùng giày và trùng biến hình có điểm giống nhau là:
A. Chưa có cấu tạo tế bào. B. Chưa có nhân điển hình.
C. Cùng có cơ thể là 1 tế bào. D. Hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt tế bào.
Câu 4: Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?.
A. Tôm, cua, nhện, ốc. B. Mực, trai, tôm, cua.
C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm. D. Cá, tôm ,mực, cua.
Câu 5: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
A. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị.
B. Trùng biến hình, trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh, trung giày.
Câu 6: Hải quỳ cộng sinh với loài nào sau đây để có thể di chuyển được:
A. Cua. B. Tôm ở nhờ. C. Sứa. D. Ốc.
Câu 7: Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:
A. 5 đôi chân ngực. B. 6 đôi chân ngực.
C. 4 đôi chân ngực. D. 3 đôi chân ngực.
Câu 8: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn.
B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
Câu 9: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ?.
A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Đôi chân xúc giác.
C. Núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò.
Câu 10: Châu chấu hô hấp bằng:
A. Mang. B. Ống khí. C. Qua da. D. Phổi.
II. TỰ LUẬN : (5 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Vì sao ta cần hạn chế tiêu diệt sâu bọ có hại bằng biện pháp hóa học? (2 điểm).
Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và vùng sông nước? Biện pháp phòng tránh? ( 2 điểm).
Câu 3: Nêu chức năng của từng loại vây? (1 điểm).
BÀI LÀM :
Đáp án sinh 7
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
C
C
C
D
A
D
B
B
II. Tự luận :
Câu
Nội dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: CAO THỊ HOÀI THƯƠNG
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)