Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Yến |
Ngày 26/04/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2011 - 2012
Môn thi: Vật Lý - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
……….&……….
Câu 1(2đ) : Trả lời các câu hỏi sau:
a) Để đo khối lượng của một vật, người ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Kí hiệu ?
b) Hai lực cân bằng là gì?
Câu 2(1đ): Đổi các đơn vị sau:
a) 1,5 m = ..?.. cm c) 0,3 m3 = ..?.. dm3
b) 250m = ..?.. km d) 35 cm3 = ..?.. ml
Câu 3(2đ): a) Trọng lực là gì? Nêu phương, chiều của trọng lực?
b) Hãy viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 4(1đ): Hãy ví dụ về tác dụng lực lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau (mỗi trường hợp lấy 1 ví dụ):
+ Vật chuyển động nhanh dần.
+ Vật chuyển động chậm dần.
Câu 5(2đ): Để xác định khối lượng riêng của quả cầu bằng đồng cần phải dùng những dụng cụ nào? Trình bày tóm tắt các bước tiến hành xác định khối lượng riêng của quả cầu đó?
Câu 6(2đ): Một cái cột bằng sắt có thể tích 2000 dm3 và nặng 15600kg. Tính:
Trọng lượng của cái cột.
Trọng lượng riêng và khối lượng riêng của sắt.
...................................Hết...................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn thi: Vật Lý - Lớp 6
Năm học: 2011-2012
……..&……..
Câu 1(2đ):
a) Để đo khối lượng của một vật , người ta dùng dụng cụ là: Cân ( 0,5đ)
Đơn vị đo của khối lượng là: Ki lô gam ( 0,25đ)
Kí hiệu: Kg. ( 0,25đ)
b) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
(1đ)
Câu 2 (1đ): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
a) 150 b) 0,25 c) 300 d) 35
Câu 3: (2đ)
a) Trọng lực là lực hút của Trái đất ( 0,5 đ)
Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới (chiều hướng về phía trái đất). ( 0,5 đ)
b) Hệ thức liên hệ: P = 10. m ( 0,5 đ)
Trong đó: P là trọng lượng (đơn vị: N) ( 0,25 đ)
m là khối lượng (đơn vị: kg) ( 0,25 đ)
Câu 4: (1đ) Mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm
VD: + Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh ( ta tác dụng lực cản vào xe đạp) thì làm cho xe đạp chuyển động chậm dần, rồi dừng lại.
+ Khi ta đang đi xe máy, nếu ta tăng ga ( ta đã tác dụng lực kéo vào xe máy) thì làm cho xe máy chuyển động nhanh dần.
Câu 5: (2đ)
Cần dùng các dụng cụ: ( 0,5 điểm)
Cân ( dùng để xác định khối lượng của quả cầu)
Bình chia độ( dùng để xác định thể tích của quả cầu)
Các bước tiến hành:
+ Dùng cân xác định khối lượng ( m ) của quả cầu đồng ( 0,5 đ)
+ Dùng bình chia độ xác định thể tích( V) của quả cầu đồng ( 0,5 đ)
+ Xác định khối lượng riêng của quả cầu đồng theo công thức:
D = m : V ( 0,5 đ)
Câu 6( 2đ):
Trọng lượng của cái cột.
Theo CT: P = 10.m ( 0,25 đ)
Nên P = 10. 15600 = 156000 (N) ( 0,5 đ)
Đổi 2000 dm3 = 2 m3 ( 0,25 đ)
Trọng lượng riêng của sắt là: d = P : V = 156000: 2= 78000 (N/m3) ( 0,5 đ)
Khối lượng riêng của sắt là: D = d : 10 = 78000
Năm học: 2011 - 2012
Môn thi: Vật Lý - Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
……….&……….
Câu 1(2đ) : Trả lời các câu hỏi sau:
a) Để đo khối lượng của một vật, người ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Kí hiệu ?
b) Hai lực cân bằng là gì?
Câu 2(1đ): Đổi các đơn vị sau:
a) 1,5 m = ..?.. cm c) 0,3 m3 = ..?.. dm3
b) 250m = ..?.. km d) 35 cm3 = ..?.. ml
Câu 3(2đ): a) Trọng lực là gì? Nêu phương, chiều của trọng lực?
b) Hãy viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 4(1đ): Hãy ví dụ về tác dụng lực lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau (mỗi trường hợp lấy 1 ví dụ):
+ Vật chuyển động nhanh dần.
+ Vật chuyển động chậm dần.
Câu 5(2đ): Để xác định khối lượng riêng của quả cầu bằng đồng cần phải dùng những dụng cụ nào? Trình bày tóm tắt các bước tiến hành xác định khối lượng riêng của quả cầu đó?
Câu 6(2đ): Một cái cột bằng sắt có thể tích 2000 dm3 và nặng 15600kg. Tính:
Trọng lượng của cái cột.
Trọng lượng riêng và khối lượng riêng của sắt.
...................................Hết...................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn thi: Vật Lý - Lớp 6
Năm học: 2011-2012
……..&……..
Câu 1(2đ):
a) Để đo khối lượng của một vật , người ta dùng dụng cụ là: Cân ( 0,5đ)
Đơn vị đo của khối lượng là: Ki lô gam ( 0,25đ)
Kí hiệu: Kg. ( 0,25đ)
b) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
(1đ)
Câu 2 (1đ): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
a) 150 b) 0,25 c) 300 d) 35
Câu 3: (2đ)
a) Trọng lực là lực hút của Trái đất ( 0,5 đ)
Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới (chiều hướng về phía trái đất). ( 0,5 đ)
b) Hệ thức liên hệ: P = 10. m ( 0,5 đ)
Trong đó: P là trọng lượng (đơn vị: N) ( 0,25 đ)
m là khối lượng (đơn vị: kg) ( 0,25 đ)
Câu 4: (1đ) Mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm
VD: + Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh ( ta tác dụng lực cản vào xe đạp) thì làm cho xe đạp chuyển động chậm dần, rồi dừng lại.
+ Khi ta đang đi xe máy, nếu ta tăng ga ( ta đã tác dụng lực kéo vào xe máy) thì làm cho xe máy chuyển động nhanh dần.
Câu 5: (2đ)
Cần dùng các dụng cụ: ( 0,5 điểm)
Cân ( dùng để xác định khối lượng của quả cầu)
Bình chia độ( dùng để xác định thể tích của quả cầu)
Các bước tiến hành:
+ Dùng cân xác định khối lượng ( m ) của quả cầu đồng ( 0,5 đ)
+ Dùng bình chia độ xác định thể tích( V) của quả cầu đồng ( 0,5 đ)
+ Xác định khối lượng riêng của quả cầu đồng theo công thức:
D = m : V ( 0,5 đ)
Câu 6( 2đ):
Trọng lượng của cái cột.
Theo CT: P = 10.m ( 0,25 đ)
Nên P = 10. 15600 = 156000 (N) ( 0,5 đ)
Đổi 2000 dm3 = 2 m3 ( 0,25 đ)
Trọng lượng riêng của sắt là: d = P : V = 156000: 2= 78000 (N/m3) ( 0,5 đ)
Khối lượng riêng của sắt là: D = d : 10 = 78000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)