Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Quàng Thị Khoan |
Ngày 26/04/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT MƯỜNG LA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý.
Khối: Lớp 7
Năm học: 2016 - 2017
Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (1,5 điểm)
1) Khi có dòng điện chạy qua, dụng cụ nào sau đây có tác dụng cơ ?
Nồi cơm điện. B. Bàn là.
Máy bơn nước. D. Bếp điện.
2) Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ?
Thanh gỗ khô. B. Một đoạn ruật bút chì
Một đoạn dây nhựa. D. Thanh thủy tinh.
3) Vật nào dưới đây có tác dụng từ ?
Một pin còn mới đặt riêng trên mặt bàn.
Một mảnh ni lông đã được cọ xát mạnh.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
Câu 2: (3,5 điểm)
a) Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì? Nhận biết am pe kế bằng cách nào? Cách mắc am pe kế vào mạch ?
b) Hãy nêu giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người ?
Câu 3: (3,0 điểm) Trên một bóng điện có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn có hiệu điện thế U1 = 3V thì đòng điện chạy qua đèn có cường độ I1. Khi đặt vào hiệu điện thế U2 = 6V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2 .
a. So sánh I1 và I2
b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho một mạch đèn 2 pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, dây dẫn nối và công tắc.
Vẽ sơ đồ mạch điện ?
Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn có đặc điểm gì? Tại sao?
SỞ GD & ĐT SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT MƯỜNG LA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý.
Khối: Lớp 7
Năm học: 2016 - 2017
Câu 1: (1,5 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1) Đáp án: C. Máy bơn nước.
2) Đáp án: B. Một đoạn ruật bút chì.
3) Đáp án: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Câu 2: (3,5 điểm)
a) Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ Am pe kế. (0,25 điểm)
- Nhận biết trên mặt có ghi chữ: A hoặc mA. (0,25 điểm)
- Am pe kế được mắc nối tiếp vào mạch sao cho chốt dương của am pe kế được mắc về phía cực dương (+) của nguồn. Chốt âm (-) của am pe kế được mắc về phía cực âm của nguồn. (1,0 điểm)
b) Giới hạn nguy hiểm dòng điện, hiệu điện thế đi qua cơ thể người có:
- Cường độ 10mA gây cảm giác khó chịu. (0,25 điểm)
- Cường độ 15mA gây đau đớn (0,25 điểm)
- Cường độ 25mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim. (0,5 điểm)
- Cường độ 70mA làm choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm đến tính mạng. Tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên tim ngừng lập. (1,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm)
a. So sánh I1 < I2 (1,0 điểm)
- Vì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua đèn càng lớn. (1,0 điểm)
b. Phải đặt hai đầu bóng đèn vào hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường. Vì 6V là hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên bóng đèn. (1,0điểm)
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Vẽ sơ đồ mạch điện. (1,0 điểm)
b. Cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn như nhau. Vì mạch mắc nối tiếp nên : I1 = I2 (1,0 điểm) K
Đ1 Đ2
SỞ GD & ĐT SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT MƯỜNG LA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý.
Khối: Lớp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT MƯỜNG LA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý.
Khối: Lớp 7
Năm học: 2016 - 2017
Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (1,5 điểm)
1) Khi có dòng điện chạy qua, dụng cụ nào sau đây có tác dụng cơ ?
Nồi cơm điện. B. Bàn là.
Máy bơn nước. D. Bếp điện.
2) Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ?
Thanh gỗ khô. B. Một đoạn ruật bút chì
Một đoạn dây nhựa. D. Thanh thủy tinh.
3) Vật nào dưới đây có tác dụng từ ?
Một pin còn mới đặt riêng trên mặt bàn.
Một mảnh ni lông đã được cọ xát mạnh.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
Câu 2: (3,5 điểm)
a) Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì? Nhận biết am pe kế bằng cách nào? Cách mắc am pe kế vào mạch ?
b) Hãy nêu giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người ?
Câu 3: (3,0 điểm) Trên một bóng điện có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn có hiệu điện thế U1 = 3V thì đòng điện chạy qua đèn có cường độ I1. Khi đặt vào hiệu điện thế U2 = 6V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2 .
a. So sánh I1 và I2
b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho một mạch đèn 2 pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, dây dẫn nối và công tắc.
Vẽ sơ đồ mạch điện ?
Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn có đặc điểm gì? Tại sao?
SỞ GD & ĐT SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT MƯỜNG LA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý.
Khối: Lớp 7
Năm học: 2016 - 2017
Câu 1: (1,5 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1) Đáp án: C. Máy bơn nước.
2) Đáp án: B. Một đoạn ruật bút chì.
3) Đáp án: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Câu 2: (3,5 điểm)
a) Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ Am pe kế. (0,25 điểm)
- Nhận biết trên mặt có ghi chữ: A hoặc mA. (0,25 điểm)
- Am pe kế được mắc nối tiếp vào mạch sao cho chốt dương của am pe kế được mắc về phía cực dương (+) của nguồn. Chốt âm (-) của am pe kế được mắc về phía cực âm của nguồn. (1,0 điểm)
b) Giới hạn nguy hiểm dòng điện, hiệu điện thế đi qua cơ thể người có:
- Cường độ 10mA gây cảm giác khó chịu. (0,25 điểm)
- Cường độ 15mA gây đau đớn (0,25 điểm)
- Cường độ 25mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim. (0,5 điểm)
- Cường độ 70mA làm choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm đến tính mạng. Tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lên tim ngừng lập. (1,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm)
a. So sánh I1 < I2 (1,0 điểm)
- Vì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua đèn càng lớn. (1,0 điểm)
b. Phải đặt hai đầu bóng đèn vào hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường. Vì 6V là hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên bóng đèn. (1,0điểm)
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Vẽ sơ đồ mạch điện. (1,0 điểm)
b. Cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn như nhau. Vì mạch mắc nối tiếp nên : I1 = I2 (1,0 điểm) K
Đ1 Đ2
SỞ GD & ĐT SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTNT MƯỜNG LA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý.
Khối: Lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quàng Thị Khoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)