Đề thi học kì 1

Chia sẻ bởi trần thị diệu hiền | Ngày 26/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
S  SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaOH  Na2CO3.
CaO / CaCO3/ CaO  Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4
CaO CaCO3 Ca(HCO3)2CaCO3
Fe  FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3.
Fe  FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeSO4.
Cu  CuO  CuCl2 Cu(OH)2 CuO  Cu  CuSO4.
Al2O3 Al  AlCl3 NaCl  NaOH  Cu(OH)2.
AlAl2O3Al2(SO4)3AlCl3Al(NO3)3Al(OH)3Al2O3
Na  Na2O  NaOH Na2SO4 NaCl  NaNO3
Câu 2: Cho các chất sau: CuO, Al, MgO, Fe(OH)2, Fe2O3. Chất nào ở trên tác dụng với dd HCl để:
Sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Tạo thành dd có màu xanh lam.
Tạo thành dd có màu vàng nâu
Tạo thành dd không màu
Viết các PTHH cho các phản ứng trên.
Câu 3: Cho các chất sau: BaCl2, Na2SO4, Cu, Fe, KOH, Mg(OH)2, Zn, NaCl, MgSO4 . Chất nào phản ứng được với
a. CO2
c. dung dịch HCl
d. dung dịch NaOH
Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 4: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây:
A.Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:
1. H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
B. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
1. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
2. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.
3. Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3
4. BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3
Câu 5: Cho 6,5 gam Zn hòa tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch HCl. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc và nồng độ mol dung dịch HCl
Câu 6: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2
Câu 7: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M.
Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.
Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng.
Câu 8:Trộn 200ml dd FeCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi).
Câu 9Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%.
Tính thể tích dd KOH cần dùng.
Tính C% của dd muối sau phản ứng.
Câu 10. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%
a)Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4
Câu 11: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa.
Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng.
Câu 12: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Tính khối lượng muối có trong dd B.
Câu 13: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36l khí (đktc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Câu 14: Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng muối thu được.
Câu 15: Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 10% (D = 1,12g/ml).
Tính khối lượng kim loại mới tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị diệu hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)