Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Bùi Trâm Anh |
Ngày 03/11/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ I. Năm học 2018 - 2019
Môn: VẬT LÝ. Lớp 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1.Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = B. C. D. I = U.R
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
A. B. C. D. R1 + R2
Câu 3. Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
Câu 4. Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn là điện, quạt má B. Máy khoan điện, ấm điện.
C. Quạt máy, mỏ hàn điện D.Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 5. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi:
A. dây dẫn được đặt trong từ trường.
B. dây dẫn song song với các đường sức từ
C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ.
D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.
Câu 6. Một dây dẫn bằng nhôm (ρ = 2,8.10-8m), dài 100 m, tiết diện 0,2mm2. Điện trở của dây dẫn là:
A. 1,4Ω B. 14Ω C. 5,6Ω D. 0,28Ω
Câu 7. Một điện trở R1 = 20Ω tiếp với điện trở R2 = 60Ω được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
A. 2V B. 6V C. 4V D. 20V
Câu 8. Công dụng của biến trở là:
A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch B. thay đổi vị trí con chạy của nó.
C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn D. mắc nối tiếp vào mạch điện.
Câu 9. Công thức của định luật Jun - Lenxơ là:
A. Q = U.I2.t B. Q = U2.I.t C. Q = I2.R.t D. Q = R2.I.t
Câu 10. Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 110V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
A. 0,5 kWh B. 0,125 kWh C. 500J D. 5kJ.
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:
A. xung quanh vật nhiễm điện B. xung quanh viên pin.
C. xung quanh nam châm D. xung quanh thanh sắt.
Câu 12. Đường sức từ là những đường cong có đặc điểm:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm
B. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam xuyên dọc kim nam châm trên đường sức từ
D. Các đường sức từ bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Có 2 bóng đèn loại 220V-80W và 220V-60W được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V.
a) Phải mắc 2 đèn trên thế nào để chúng sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính tiền điện mà đoạn mạch trên tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), biết mỗi ngày hoạt động trong 5 giờ và giá điện là 2500đ/kWh.
c) Nếu mắc 2 đèn trên nối tiếp với nhau thì đèn nào sáng hơn? Tại sao?
Câu 2.
2.1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
2.2. Cho cuộn dây dẫn kín và một kim nam châm được bố trí như hình vẽ. Khi đóng công tắc, kim nam châm bị hút vào ống dây.
a) Vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b) Xác định hai cực từ của ống dây.
Câu 3. Người ta thường sử
Môn: VẬT LÝ. Lớp 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1.Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = B. C. D. I = U.R
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
A. B. C. D. R1 + R2
Câu 3. Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
Câu 4. Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn là điện, quạt má B. Máy khoan điện, ấm điện.
C. Quạt máy, mỏ hàn điện D.Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 5. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi:
A. dây dẫn được đặt trong từ trường.
B. dây dẫn song song với các đường sức từ
C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ.
D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.
Câu 6. Một dây dẫn bằng nhôm (ρ = 2,8.10-8m), dài 100 m, tiết diện 0,2mm2. Điện trở của dây dẫn là:
A. 1,4Ω B. 14Ω C. 5,6Ω D. 0,28Ω
Câu 7. Một điện trở R1 = 20Ω tiếp với điện trở R2 = 60Ω được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
A. 2V B. 6V C. 4V D. 20V
Câu 8. Công dụng của biến trở là:
A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch B. thay đổi vị trí con chạy của nó.
C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn D. mắc nối tiếp vào mạch điện.
Câu 9. Công thức của định luật Jun - Lenxơ là:
A. Q = U.I2.t B. Q = U2.I.t C. Q = I2.R.t D. Q = R2.I.t
Câu 10. Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 110V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
A. 0,5 kWh B. 0,125 kWh C. 500J D. 5kJ.
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:
A. xung quanh vật nhiễm điện B. xung quanh viên pin.
C. xung quanh nam châm D. xung quanh thanh sắt.
Câu 12. Đường sức từ là những đường cong có đặc điểm:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm
B. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam xuyên dọc kim nam châm trên đường sức từ
D. Các đường sức từ bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Có 2 bóng đèn loại 220V-80W và 220V-60W được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V.
a) Phải mắc 2 đèn trên thế nào để chúng sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính tiền điện mà đoạn mạch trên tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), biết mỗi ngày hoạt động trong 5 giờ và giá điện là 2500đ/kWh.
c) Nếu mắc 2 đèn trên nối tiếp với nhau thì đèn nào sáng hơn? Tại sao?
Câu 2.
2.1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
2.2. Cho cuộn dây dẫn kín và một kim nam châm được bố trí như hình vẽ. Khi đóng công tắc, kim nam châm bị hút vào ống dây.
a) Vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b) Xác định hai cực từ của ống dây.
Câu 3. Người ta thường sử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Trâm Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)