Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Yến Linh |
Ngày 03/11/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT THÁI THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN VẬT LÝ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút)
Mã đề: 135
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là:
A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn. B. Chiều của đường sức từ.
C. Chiều của từ lực tác dụng lên dây dẫn. D. Chiều quay của nam châm.
Câu 2. Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
A. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
D. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
Câu 3. Vật nào dưới đây sẽ trở thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Lõi sắt non sau khi được đặt vào trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
B. Đinh thép sau khi được đặt vào trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
C. Lõi sắt non sau khi được cọ xát nhiều lần vào len.
D. Đinh thép sau khi được cọ xát nhiều lần vào len.
Câu 4. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 628cm, bán kính tiết diện 2 mm, điện trở suất =1 ,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là :
A. 0,85.10-2 B. 8,5.10 -2 C. 85.10-2 D. 0,085.10-2
Câu 5. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 120mA B. 110mA. C. 80mA. D. 20mA.
Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. B. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Câu 7. Mắc nối tiếp hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V
A. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường . B. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường
C. Hai đèn sáng bình thường . D. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường .
Câu 8. Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm có:
A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực của nam châm.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Ống dây điện có lõi sắt và sợi dây dẫn nối 2 đầu ống dây với đèn.
Câu 9. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 10Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 5Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω B. R2 = 6Ω C. R2 = 5Ω D. R2 = 10Ω
Câu 10. Mắc hai điện trở R1 , R2 vào hai điểm A , B có hiệu điện thế 90 V . Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện của mạch là 1A . Nếu mắc R1 và R2 mắc song song thì dòng điện của mạch là 4,5A . Giá trị của điện trở R1 và R2 lần lượt là:
A. 60Ω và 30Ω B. 3Ω và 6Ω C. Không xác định được R1, R2 D. 20Ω và 34Ω
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
D. Cường độ dòng điện qua
MÔN VẬT LÝ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút)
Mã đề: 135
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là:
A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn. B. Chiều của đường sức từ.
C. Chiều của từ lực tác dụng lên dây dẫn. D. Chiều quay của nam châm.
Câu 2. Đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó và tính giá trị U/I, ta thấy giá trị U/I
A. Không xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
C. Càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
D. Càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
Câu 3. Vật nào dưới đây sẽ trở thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Lõi sắt non sau khi được đặt vào trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
B. Đinh thép sau khi được đặt vào trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
C. Lõi sắt non sau khi được cọ xát nhiều lần vào len.
D. Đinh thép sau khi được cọ xát nhiều lần vào len.
Câu 4. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 628cm, bán kính tiết diện 2 mm, điện trở suất =1 ,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là :
A. 0,85.10-2 B. 8,5.10 -2 C. 85.10-2 D. 0,085.10-2
Câu 5. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 120mA B. 110mA. C. 80mA. D. 20mA.
Câu 6. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng. B. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Câu 7. Mắc nối tiếp hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V
A. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường . B. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường
C. Hai đèn sáng bình thường . D. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường .
Câu 8. Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều gồm có:
A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực của nam châm.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Ống dây điện có lõi sắt và sợi dây dẫn nối 2 đầu ống dây với đèn.
Câu 9. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 10Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 5Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω B. R2 = 6Ω C. R2 = 5Ω D. R2 = 10Ω
Câu 10. Mắc hai điện trở R1 , R2 vào hai điểm A , B có hiệu điện thế 90 V . Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện của mạch là 1A . Nếu mắc R1 và R2 mắc song song thì dòng điện của mạch là 4,5A . Giá trị của điện trở R1 và R2 lần lượt là:
A. 60Ω và 30Ω B. 3Ω và 6Ω C. Không xác định được R1, R2 D. 20Ω và 34Ω
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua một dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
A. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
D. Cường độ dòng điện qua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Yến Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)