Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Than Thi Soan |
Ngày 22/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
SẢN PHẨM TẬP HUẤN MÔN VẬT LÍ
VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CẤP THCS
1. Họ và tên:Thân Thị Soan
2. Đơn vị: Trường THCS Đồng Cốc – Lục Ngạn – Bắc Giang.
3. Điện thoại: 037 4 690 338
4. E-mail: [email protected]
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ
HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
Môn: Vật lí 7. Phạm vi kiểm tra: Học kì I. Thời gian kiểm tra: 45 phút.
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Chủ đề 1:Quang học (9 tiết)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
a) Điều kiện nhìn thấy một vật
b) Nguồn sáng. Vật sáng
c) Sự truyền thẳng ánh sáng
d) Tia sáng.
2. sự phản xạ ánh sáng.
a) Hiện tượng phản xạ ánh sáng
b) Định luật phản xạ ánh sáng
c) Gương phẳng
d) Ảnh tạo bởi gương phẳng
3. Gương cầu
a) Gương cầu lồi.
b) Gương cầu lõm
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
5. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
6. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
7. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
1. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
4. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
1. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
2. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
3. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
4. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
5. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
1. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu
4 câu
4 câu
3 câu
3 câu
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
8 (3,2 đ)
32%
6 (2,4 đ)
24%
2. Chủ đề 2. Âm học (7 tiết)
1. Nguồn âm
2. Độ cao, độ to của âm
3. Môi trường truyền âm
4. Phản xạ âm, tiếng vang.
5. Chống ô nhiễm do tiếng ồn.
1. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
2. Nêu được nguồn âm là vật dao động.
3. Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
4. Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
5.Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
6. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
7. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
8. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn
1. Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
2. Nêu được ví
VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CẤP THCS
1. Họ và tên:Thân Thị Soan
2. Đơn vị: Trường THCS Đồng Cốc – Lục Ngạn – Bắc Giang.
3. Điện thoại: 037 4 690 338
4. E-mail: [email protected]
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ
HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
Môn: Vật lí 7. Phạm vi kiểm tra: Học kì I. Thời gian kiểm tra: 45 phút.
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Chủ đề 1:Quang học (9 tiết)
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
a) Điều kiện nhìn thấy một vật
b) Nguồn sáng. Vật sáng
c) Sự truyền thẳng ánh sáng
d) Tia sáng.
2. sự phản xạ ánh sáng.
a) Hiện tượng phản xạ ánh sáng
b) Định luật phản xạ ánh sáng
c) Gương phẳng
d) Ảnh tạo bởi gương phẳng
3. Gương cầu
a) Gương cầu lồi.
b) Gương cầu lõm
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
5. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
6. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
7. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
1. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
3. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
4. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
1. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
2. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
3. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
4. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
5. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
1. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu
4 câu
4 câu
3 câu
3 câu
Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
8 (3,2 đ)
32%
6 (2,4 đ)
24%
2. Chủ đề 2. Âm học (7 tiết)
1. Nguồn âm
2. Độ cao, độ to của âm
3. Môi trường truyền âm
4. Phản xạ âm, tiếng vang.
5. Chống ô nhiễm do tiếng ồn.
1. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
2. Nêu được nguồn âm là vật dao động.
3. Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
4. Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
5.Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
6. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
7. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
8. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn
1. Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
2. Nêu được ví
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Than Thi Soan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)