Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Phong |
Ngày 12/10/2018 |
128
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ 2- TOÁN 8
ĐỀ SỐ 1
A /. Lý thuyết
Câu 1) (1điểm ) Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
Áp dụng: Giải phương trình : x – 5 = 3 - x
Câu 2) (1điểm) Hãy nêu nội dung của định lý Ta- lét?
B/. Bài tập
Bài 1) (2,5điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc là 45km/h. Đến B người đó làm việc hết 30 phút rồi quay về A với vận tốc 30km/h. Biết tổng thời gian là 6 giờ 30 phút. Hãy tính quãng đường từ A đến B?
Bài 2) (1điểm) Giải bất phương trình sau:
Bài 3) (3,5điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 3cm. Cẽ đường cao AH của tam giác ADB.
Chứng minh tam giác AHB và tam giác BCD đồng dạng
Chứng minh AD2 = DH.DB
Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH
Bài 4) (1điểm ) Một hình chóp tam giác đều có bốn mặt là những tam giác đều cạnh 6cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Bài
Câu
Nội dung
1
Phương trình dạng ax + b = 0, với a,b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Áp dụng: x – 5= 3 – x
( x + x = 3+ 5
( 2x = 8
( x = 4
2
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Áp dụng: DE // BC suy ra
1
Gọi quãng đường từ A đến B là x(km).
ĐK: x > 0
Thì thời gian đi của xe máy là:
Thời gian về của xe máy là:
Tổng thời gian 6 giờ 30 = 13/2 giờ.
Thời gian nghĩ 30 phút = ½ giờ
Ta có phương trình:
Giải phương trình ta được: x = 108 (thỏa đk)
Vậy đoạn đường từ A đến B là: 108km
2
3
4
a)
b)
c)
Diện tích toàn phần của hình chóp là S = Sxq + S đ
S = pd +
ĐỀ SỐ 2
Bài 1:
1/ giải các phương trình sau:
a/
b/
c3x(= x+8
2/ giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x+3)
Bài 2: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h.Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy,ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút.Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốcthêm6km/h.Tính quãng đường AB.
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=12cm,BC=9cm.Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD.
a/ Chứng minh (AHB (BCD
b/ Tính độ dài đoạn thẳng AH
c/ Tính diện tích tam giác AHB.
Bài 4: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm, cạnh bên SA=12cm.
a/Tính đường chéo AC.
b/Tính đường cao SO rồi tính thể tích của hình chóp.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1(4 đ)
1/ giải các phương trình sau:
a/
(12x – 2(5x+2)=(7 – 3x)3(12x – 10x – 4 = 21 – 9x
(12x – 10x + 9x = 21 + 4( 11x = 25
( x = Vậy: tập nghiệm của phương trình là S=
b/
Đ.K.X.Đ:
((x – 2)(x – 2) – 3(x+2)=2(x-11) = 0
(x-4=
ĐỀ SỐ 1
A /. Lý thuyết
Câu 1) (1điểm ) Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
Áp dụng: Giải phương trình : x – 5 = 3 - x
Câu 2) (1điểm) Hãy nêu nội dung của định lý Ta- lét?
B/. Bài tập
Bài 1) (2,5điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc là 45km/h. Đến B người đó làm việc hết 30 phút rồi quay về A với vận tốc 30km/h. Biết tổng thời gian là 6 giờ 30 phút. Hãy tính quãng đường từ A đến B?
Bài 2) (1điểm) Giải bất phương trình sau:
Bài 3) (3,5điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 3cm. Cẽ đường cao AH của tam giác ADB.
Chứng minh tam giác AHB và tam giác BCD đồng dạng
Chứng minh AD2 = DH.DB
Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH
Bài 4) (1điểm ) Một hình chóp tam giác đều có bốn mặt là những tam giác đều cạnh 6cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Bài
Câu
Nội dung
1
Phương trình dạng ax + b = 0, với a,b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Áp dụng: x – 5= 3 – x
( x + x = 3+ 5
( 2x = 8
( x = 4
2
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Áp dụng: DE // BC suy ra
1
Gọi quãng đường từ A đến B là x(km).
ĐK: x > 0
Thì thời gian đi của xe máy là:
Thời gian về của xe máy là:
Tổng thời gian 6 giờ 30 = 13/2 giờ.
Thời gian nghĩ 30 phút = ½ giờ
Ta có phương trình:
Giải phương trình ta được: x = 108 (thỏa đk)
Vậy đoạn đường từ A đến B là: 108km
2
3
4
a)
b)
c)
Diện tích toàn phần của hình chóp là S = Sxq + S đ
S = pd +
ĐỀ SỐ 2
Bài 1:
1/ giải các phương trình sau:
a/
b/
c3x(= x+8
2/ giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x+3)
Bài 2: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h.Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy,ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút.Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốcthêm6km/h.Tính quãng đường AB.
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=12cm,BC=9cm.Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD.
a/ Chứng minh (AHB (BCD
b/ Tính độ dài đoạn thẳng AH
c/ Tính diện tích tam giác AHB.
Bài 4: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm, cạnh bên SA=12cm.
a/Tính đường chéo AC.
b/Tính đường cao SO rồi tính thể tích của hình chóp.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1(4 đ)
1/ giải các phương trình sau:
a/
(12x – 2(5x+2)=(7 – 3x)3(12x – 10x – 4 = 21 – 9x
(12x – 10x + 9x = 21 + 4( 11x = 25
( x = Vậy: tập nghiệm của phương trình là S=
b/
Đ.K.X.Đ:
((x – 2)(x – 2) – 3(x+2)=2(x-11) = 0
(x-4=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Phong
Dung lượng: 1,13MB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)