ĐỀ THI HÓA11 HK2 2013-2014

Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HÓA11 HK2 2013-2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : HOÁ HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Đề 1
Câu 1. (1 điểm)
a) Viết công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở?
b) Chất nào là ancol trong các chất sau: CH3-OH, C6H5-OH, C6H5-CH2-OH, CH3-CH=O.
Câu 2. (1 điểm)
a) Gọi tên anken sau: CH3-CH2-CH(CH3)-CH=CH2
b) Viết công thức cấu tạo của ancol sau: 4-metylpentan-2-ol
Câu 3. Ancol etylic tác dụng được với chất nào trong các chất sau: Na, NaOH, HBr, Cu(OH)2. Viết phương trình phản ứng xảy ra. (1 điểm)
Câu 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau: (1 điểm)
CaC2  C2H2  C2H4  CH3-CH2-OH  CH3-CH=O
Câu 5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1 điểm)
a) CH3-CH2-CH(OH)-CH3  ? + ?
b) CH3-CH=C(CH3)-CH3 + HBr  ? + ?
Câu 6. Axetilen tác dụng được với chất nào trong các chất sau: H2, Ag, Br2, HCl, NaOH, AgNO3/NH3. (1 điểm)
Câu 7. Chọn thuốc thử để nhận biết các chất sau: (1 điểm)
a) But-1-in và but-2-in b) Ancol etylic và glixerol
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc) thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Tính giá trị của m và V ? (1 điểm)
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Xác định CTPT của ancol X ? (1 điểm)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. (1 điểm)


(Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108)
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
















ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : HOÁ HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Đề 2
Câu 1. (1 điểm)
a) Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của benzen (hiđrocacbon thơm)?
b) Chất nào thuộc loại hiđrocacbon thơm trong các chất sau: CH4, C6H6, CH3-CH=CH2, C6H5-CH3, C4H6.
Câu 2. (1 điểm)
a) Gọi tên ankin sau: CH3-CC-CH(CH3)-CH3
b) Viết công thức cấu tạo của ancol sau: 3-metylpentan-1-ol
Câu 3. Phenol tác dụng được với chất nào trong các chất sau: NaOH, Cu, Na2CO3, HNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra. (1 điểm)
Câu 4. Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau: (1 điểm)
CH4  C2H2  C2H4  C2H5OH  C2H5OCH3
Câu 5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1 điểm)
a) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 + CuO  ? + ? + ?
b) CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2  ? + ?
Câu 6. Etilen tác dụng được với chất nào trong các chất sau: H2, CO2, Br2, HBr, NaOH, KMnO4. (1 điểm)
Câu 7. Chọn thuốc thử để nhận biết các chất sau: (1 điểm)
a) Ancol etylic và phenol b) Etilen và propan
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn V lít C4H10 (đktc) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Tính giá trị m và V ? (1 điểm)
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT của ancol X ? (1 điểm)
Câu 10 (1 điểm). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 30,6 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: 173,92KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)