De thi hoa ki II rat hay
Chia sẻ bởi Mai Quang Tu |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: de thi hoa ki II rat hay thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT U MINH THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 9
Nội dung
Mức độ kiến thức kĩ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Phi kim mối quan hệ giữa các chất vô cơ
1 (1,0đ)
1 (1,0đ)
Mêtan và tính toán hoá học
5a(1,0đ)
5b,c (2,0đ)
1 (3,0đ)
Etylen và axêtylen
2 (2,0đ)
1 (2,0đ)
Benzen
4 (2,0đ)
1 (2,0đ)
Mối liên hệ giữa etylen rượu và etylic và axit axêtic
3 (2,0đ)
Tổng
3 (5,0đ)
1,5 (3,0đ)
0,7 (2,0đ)
5 (10,0đ)
ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9
ĐỀ:
Câu 1: (1,0đ) Cho các cặp chất sau H2SO4 và KHCO3; K2CO3 và Na2CO3; MgCO3 và HCl; MgCO3 và NaCl. Những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau:
Câu 2: (2,0đ) Etylen và axêtylen đều có liên kết đôi chung phân tử. chúng đều tham gia phản ứng cháy và cộng brôm. Viết phương trình hóa học để minh họa.
Câu 3: (2,0đ) Thực hiện dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng.
C2H4 (1) C2H5OH (2) CH3COOH (3) CH3COOC2H5 (4) CH3COONa
Câu 4: (2,0đ) Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của benzen.
Câu 5: (3,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit metan, tạo ra CO2 và nước.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng CO2 sinh ra.
Tính thể tích không khí tham gia biết ôxi chiếm 20% thể tích không khí (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
ĐÁP ÁN
HÓA HỌC 9
Câu 1: (1,0đ) Những cặp chất có thể tác dụng được với nhau là :
H2SO4 và KHCO3 (0,5đ)
MgCO3 và HCl (0,5đ)
Câu 2: (2,0đ) C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O (0,5đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,5đ)
C2H2 + O2 2CO2 + 2H2O (0,5đ)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (0,5đ)
Câu 3:(2,0đ) C2H4 + H2O axit C2H5OH (0,5đ)
C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O (0,5đ)
H2SO4đ2t0
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O (0,5đ)
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (0,5đ)
Câu 4: phản ứng cháy với ôxi
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O (0,5đ)
Phản ứng thế với dung dịch brom:
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr (0,5đ)
Phản ứng cộng với hiđrô ; clo
C6H6 + 3H2 C6H12(0,5đ)
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 (0,5đ)
Câu 5:
Số mol mêtan:
mol (0,5đ)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (0,5đ)
1 mol 2 mol 1 mol
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol (0,5đ)
Khối lựong CO2 sinh ra:
(g) (0,5đ)
Thể tích không khí tham gia
(lit) (0,5đ)
(lit) (0,5đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 9
Nội dung
Mức độ kiến thức kĩ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Phi kim mối quan hệ giữa các chất vô cơ
1 (1,0đ)
1 (1,0đ)
Mêtan và tính toán hoá học
5a(1,0đ)
5b,c (2,0đ)
1 (3,0đ)
Etylen và axêtylen
2 (2,0đ)
1 (2,0đ)
Benzen
4 (2,0đ)
1 (2,0đ)
Mối liên hệ giữa etylen rượu và etylic và axit axêtic
3 (2,0đ)
Tổng
3 (5,0đ)
1,5 (3,0đ)
0,7 (2,0đ)
5 (10,0đ)
ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9
ĐỀ:
Câu 1: (1,0đ) Cho các cặp chất sau H2SO4 và KHCO3; K2CO3 và Na2CO3; MgCO3 và HCl; MgCO3 và NaCl. Những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau:
Câu 2: (2,0đ) Etylen và axêtylen đều có liên kết đôi chung phân tử. chúng đều tham gia phản ứng cháy và cộng brôm. Viết phương trình hóa học để minh họa.
Câu 3: (2,0đ) Thực hiện dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng.
C2H4 (1) C2H5OH (2) CH3COOH (3) CH3COOC2H5 (4) CH3COONa
Câu 4: (2,0đ) Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của benzen.
Câu 5: (3,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit metan, tạo ra CO2 và nước.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng CO2 sinh ra.
Tính thể tích không khí tham gia biết ôxi chiếm 20% thể tích không khí (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
ĐÁP ÁN
HÓA HỌC 9
Câu 1: (1,0đ) Những cặp chất có thể tác dụng được với nhau là :
H2SO4 và KHCO3 (0,5đ)
MgCO3 và HCl (0,5đ)
Câu 2: (2,0đ) C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O (0,5đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,5đ)
C2H2 + O2 2CO2 + 2H2O (0,5đ)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (0,5đ)
Câu 3:(2,0đ) C2H4 + H2O axit C2H5OH (0,5đ)
C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O (0,5đ)
H2SO4đ2t0
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O (0,5đ)
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (0,5đ)
Câu 4: phản ứng cháy với ôxi
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O (0,5đ)
Phản ứng thế với dung dịch brom:
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr (0,5đ)
Phản ứng cộng với hiđrô ; clo
C6H6 + 3H2 C6H12(0,5đ)
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 (0,5đ)
Câu 5:
Số mol mêtan:
mol (0,5đ)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (0,5đ)
1 mol 2 mol 1 mol
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol (0,5đ)
Khối lựong CO2 sinh ra:
(g) (0,5đ)
Thể tích không khí tham gia
(lit) (0,5đ)
(lit) (0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Quang Tu
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)