Đề thi Hóa HSG
Chia sẻ bởi Trương Đức Khải |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1: 1/Trong cơ thể người, pH của máu được giữ không đổi tại khoảng 7,4.Sự thay đổi pH rất nguy hiểm và có thể dẫn đến tử vong. Axit cacbonic giữ vai trò đệm rất quan trọng để giữ pH của máu không thay đổi dựa trên phản ứng: CO2(aq) + H2O (l) ↔ HCO3- (aq) + H+(aq) Ở điều kiện sinh lí (37oC),hằng số cân bằng axit pKa của CO2 bằng 6,1. a) Tính tỉ số [CO2] / [HCO3-] trong máu người ở pH=7,4. b) Hệ đệm này chống lại sự thay đổi axit hay bazơ tốt hơn? Giải thích? 2/Để xác định [CO2](aq) và [HCO3-](aq), người ta để một mẫu máu dưới các áp suất khác nhau của CO2 đến khi đạt cân bằng và đo pH tạ cân bằng: PCO2 theo kPa x 9,5 7,5 3,0 1,0 Trị số pH 7,4 7,2 7,3 7,5 7,6 Ở điều kiện thí nghiệm,hằng số Henry là KH=2,25.10-4mol.K-1.kPa-1. a/ Xác định PCO2 tại pH =7,4. b/ Tính nồng độ cacbon đioxit hòa tan trong máu tại pH = 7,4. c/ Tính nồng độ HCO3- trong mẫu máu tại pH =7,4. d/ Trong đời sống hàng ngày, người ta thường nói đến sự “quá trình axit hóa” trong máu do axit lactic (pK1 = 3,86).Tính pH của dung dịch axit lactic 0,001mol/L (trong nước, không đệm). e/ Ở điều kiện nêu trên của máu (pH =7,4), hãy tính để chứng tỏ axit lactic tồn tại chủ yếu dưới dạng anion lactat. Bài 2: Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05M; Pb(NO3)2 0,10M; Zn(NO3)2 0,01M. 1/Tính pH của dung dịch A. 2/ Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hòa ([H2S] =0,10M), thu được hỗn hợp B. Những kết tủa nào tách ra từ hỗn hợp B? 3/ Thiết lập sơ đồ pin bao gồm điện cực chì nhúng trong hỗn hợp B và điện cực platin nhúng trong dung dịch CH3COONH4 1M được bão hòa bởi khhis hidro nguyên chất ở áp suất 1,03 atm. Viết phản ứng xảy ra trên từng điện cực và phản ứng trong pin khi pin làm việc. Cho: Fe3+ + H2O ↔ FeOH2+ + H+ lg*β1 = -2,17 Pb2+ + H2O ↔ PbOH+ + H+ lg*β2 = -7,80 Zn2+ + H2O ↔ ZnOH+ + H+ lg*β3 = -8,96. Eo(Fe3+/Fe2+) = 0,771V ; Eo(S/H2S) = 0,141V; Eo(Pb2+/Pb) = -0,126V; ở 25oC: 2,303. RT/F.ln = 0,0592,lg; pKS (PbS) = 26,6; pKS (ZnS) = 21,6; pKS (FeS) = 17,2 (pKS = lg.Ks, với Ks là tích số tan). pKa1(H2S) = 7,02; pKa2 (H2S) = 12,90; pKa (NH4+) = 9,24 ; pKa (CH3COOH) = 4,76. Bài 3: 1. Bạc tác dụng với dung dịch nước của NaCN khi có mặt không khí theo phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2O + 16CN− 4[Ag(CN)4]3− + 4OH− Để ngăn cản sự hình thành của axit HCN (một chất dễ bay hơi và rất độc) thì pH của dung dịch phải trên 10. Nếu dung dịch chỉ có NaCN, pH = 10,7 thì nồng độ NaCN bằng bao nhiêu? 2. Một dung dịch chứa các ion Ag+ và 0,020 mol/L NaCN. So với ion bạc thì natri xianua rất dư. pH của dung dịch này bằng 10,8. Trong dung dịch có cân bằng sau: Ag+ + 4CN− <--> [Ag(CN)4]3− ; hằng số cân bằng β1 = 5,00.1020 Xác định tỉ số của C([Ag(CN)4]3−) / C(Ag+) trong dung dịch. 3. Để tăng nồng độ của ion Ag+ tự do (chưa tạo phức) phải thêm vào dung dịch đó NaOH hay HClO4? Vì sao? 4. Sau khi thêm axit/bazơ (dựa vào kết quả của 3.) để nồng độ ion Ag+ trong dung dịch tăng lên 10 lần so với nồng độ ion Ag+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 16,31KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)