ĐỀ THI HÓA HỌC HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010

Chia sẻ bởi Phan Xuân Hoàng Yến | Ngày 11/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HÓA HỌC HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: HÓA HỌC 9. Thời gian làm bài: 120 phút
–––––––––––––––––


Câu 1: (2 điểm)
Có 4 lọ đựng riêng biệt các chất không màu, trong suốt: H2O, NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng hóa chất nào khác, hãy trình bày cách nhận biết các hóa chất trên.

Câu 2: (4 điểm)

 Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí G và kết tủa M. Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E. E vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Hãy viết các phương trình phản ứng xãy ra trong quá trình trên.

Câu 3: (3 điểm)

 Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3. Tính V1,V2 (coi sự thay đổi thể tích ngoài ý muốn là không đáng kể).

Câu 4: (5 điểm)

 Chia 1,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Al, Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Cho phần I tác dụng với dung dịch HCl dư, khi kết thúc phản ứng thì thu được 448ml khí (đktc) và thấy còn lại 0,2g chất rắn không tan. Cho phần II tác dụng với 400ml dung dịch có chứa hai muối AgNO3 0,08M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi kết thúc phản ứng, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.

Câu 5: (3 điểm)

 Nêu sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen. Viết các phương trình hóa học (nếu có). Dùng một hóa chất, có thể phân biệt được 3 chất khí này không?

Câu 6: (3 điểm)

 Cho hỗn hợp CH4, C2H4 và C2H2 đi qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được 4,8 gam kết tủa. Cho hỗn hợp còn lại qua bình đựng dung dịch Br 0,5M thì vừa đủ làm mất màu 50ml dung dịch. Khí còn lại có thể tích bằng 6,72 lít (đktc).
a. Tìm thể tích hỗn hợp khí.
b. Tính phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp ban đầu.


(Cho: H = 1; Cl = 35,5; O = 16; N = 14; Ag = 108; Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; ; S = 32; Ba = 137)

––––––––––––––









PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: HÓA HỌC 9.
–––––––––––––––––


Câu 1: (2 điểm)

 + Lấy mỗi lọ một ít dung dịch, đỗ vào nhau từng cặp một. Cặp nào cho thấy bọt khí nổi lên là HCl và Na2CO3. Cặp còn lại là H2O và NaCl.
+ Đun nóng (riêng biệt) cặp chất H2O và NaCl, ống nào cho kết tủa (có cặn) là NaCl, ống còn lại là H2O. Tương tự, ống có cặn là Na2CO3, ống còn lại là HCl.

Câu 2: (4 điểm)

 + Nung nóng Cu trong không khí: 2Cu + O2  2CuO (1)
+ A tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí D, chứng tỏ chất rắn A ngoài CuO còn có dư Cu.
Cudư + 2H2SO4 (đặc, nóng)  CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
CuO + H2SO4 (đặc, nóng)  CuSO4 + H2O (3)
2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (4)
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 (5)
+ Do dung dịch E vừa tác dụng được với dd BaCl2, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, chứng tỏ dung dịch E có chứa 2 muối.
SO2 + KOH  KHSO3 (6) SO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Xuân Hoàng Yến
Dung lượng: 97,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)