Đề Thi Hóa Học 11 HK2 - 2012-2013
Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi Hóa Học 11 HK2 - 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: HÓA 11
Thời gian: 60 phút
(Đề 1)
(cho C= 12, H = 1, O = 16)
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4C2H2 C2H4C2H5OH CH3CHO
Câu 2: (1 điểm)
Cho biết một hoá chất (thuốc thử) dùng để phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a. But – 1 – in với but – 2 – in
b. Etanol với glixerol
Câu 3: (1 điểm)
a. Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn của các chất sau: 4-metylpent-2-in; ancol etylic
b. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế: CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3; CH3-CH=CH-CH2-CH3.
Câu 4: (1 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. C6H5OH + Br2
b. CH3-CH2-CH2-OH + O2
Câu 5: Cho các chất: CH2=CH-CH3; C2H5OH; C6H5OH; C6H5CH=CH2; C6H6
a. Chất nào tác dụng được với Na ?
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch Br2 ?
Câu 6: (1điểm)
Tính khối lượng Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 9,2 gam C2H5OH.
Câu 7: (2 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 15,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp X.
Câu 8: (2điểm)
Hỗn hợp A gồm CH3OH, C2H5OH và C6H5OH (phenol). Cho 6,90 gam A tác dụng với Na dư thu được 1,232 lít khí (đktc). Mặt khác, lượng A nói trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,50M. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong A.
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: HÓA 11
Thời gian: 60 phút
(Đề 2)
(cho C= 12, H = 1, O = 16)
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
C4H10C2H6 C2H5ClC2H5OH C2H4
Câu 2: (1 điểm)
Cho biết một hoá chất (thuốc thử) dùng để phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a. Etanol với phenol
b. Etilen với axetilen
Câu 3: (1 điểm)
a. Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn của các chất sau: 3-metylbutan-1-ol; pent -1-in
b. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế: CH3-CH2-CH2-OH; CH2=CH-CH3
Câu 4: (1 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. C6H5OH + Na
b. CH3-CH2-OH + CuO
Câu 5: (1 điểm)
Cho các chất: CH2=CH2; CH3OH; C6H5OH, C2H5Cl; C6H5CH=CH2.
a. Chất nào tác dụng được với NaOH ?
b. Chất nào tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to)?
Câu 6: (1điểm)
Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị V.
Câu 7: (2 điểm)
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
b. Tính % theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8: (2điểm)
Hỗn hợp X gồm C2H5OH và C6H5OH (phenol) tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với nước Br2 vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK2 (Năm học : 2012-2013)
Môn hoá 11. Thời gian 60 phút
(đề 1)
Nội dung
Điểm
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4C2H2
Môn: HÓA 11
Thời gian: 60 phút
(Đề 1)
(cho C= 12, H = 1, O = 16)
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4C2H2 C2H4C2H5OH CH3CHO
Câu 2: (1 điểm)
Cho biết một hoá chất (thuốc thử) dùng để phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a. But – 1 – in với but – 2 – in
b. Etanol với glixerol
Câu 3: (1 điểm)
a. Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn của các chất sau: 4-metylpent-2-in; ancol etylic
b. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế: CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3; CH3-CH=CH-CH2-CH3.
Câu 4: (1 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. C6H5OH + Br2
b. CH3-CH2-CH2-OH + O2
Câu 5: Cho các chất: CH2=CH-CH3; C2H5OH; C6H5OH; C6H5CH=CH2; C6H6
a. Chất nào tác dụng được với Na ?
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch Br2 ?
Câu 6: (1điểm)
Tính khối lượng Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 9,2 gam C2H5OH.
Câu 7: (2 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 15,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp X.
Câu 8: (2điểm)
Hỗn hợp A gồm CH3OH, C2H5OH và C6H5OH (phenol). Cho 6,90 gam A tác dụng với Na dư thu được 1,232 lít khí (đktc). Mặt khác, lượng A nói trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,50M. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong A.
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: HÓA 11
Thời gian: 60 phút
(Đề 2)
(cho C= 12, H = 1, O = 16)
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
C4H10C2H6 C2H5ClC2H5OH C2H4
Câu 2: (1 điểm)
Cho biết một hoá chất (thuốc thử) dùng để phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a. Etanol với phenol
b. Etilen với axetilen
Câu 3: (1 điểm)
a. Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn của các chất sau: 3-metylbutan-1-ol; pent -1-in
b. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế: CH3-CH2-CH2-OH; CH2=CH-CH3
Câu 4: (1 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. C6H5OH + Na
b. CH3-CH2-OH + CuO
Câu 5: (1 điểm)
Cho các chất: CH2=CH2; CH3OH; C6H5OH, C2H5Cl; C6H5CH=CH2.
a. Chất nào tác dụng được với NaOH ?
b. Chất nào tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to)?
Câu 6: (1điểm)
Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị V.
Câu 7: (2 điểm)
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
b. Tính % theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 8: (2điểm)
Hỗn hợp X gồm C2H5OH và C6H5OH (phenol) tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với nước Br2 vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK2 (Năm học : 2012-2013)
Môn hoá 11. Thời gian 60 phút
(đề 1)
Nội dung
Điểm
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4C2H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: 42,24KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)