Đề thi Hóa 9 về "Cân Bằng"

Chia sẻ bởi Trương Đức Khải | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa 9 về "Cân Bằng" thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHẦN CÂN BẰNG – PIN ĐIỆN                                       Thời gian làm bài: 360 phút không kể thời gian giao đề Mỗi bài thi đạt tối đa 1 điểm. Câu 1:  Xét cân bằng trong pha khí ở 270C:      N2O4(k) ↔   2NO2 (k) Hắng số CB Kp tại nhiệt độ này là 1,7 bar. a) Hãy cho biết ảnh hưởng của sự tăng áp suất ở cân bằng này? b) Hãy biểu thị dưới dạng 1 phương trình của sự phụ thuộc độ phân li α của N2O4 vào hằng số CB Kp và áp suất toàn phần P của hệ CB. c) Tính α ở 2 áp suất P1= 1 bar và P2= 0,075 bar . Bình luận và so sánh kết quả tính với kết luận từ câu a) d) Tại 250C nhiệt hình thành của N2O4 và NO2  lần lượt bằng 9,37 và 33,89 ( đơn vị: kJ/mol).Chấp nhận nhiệt của pứ đã cho không phụ thuộc nhiệt độ , hãy xác định hằng số CB Kp ở 250C. Tính ΔG0 của pứ ở 250C. Bình luận gì về pứ tự xảy ra ở 250C. Câu 2:   Một pin gồm 2 nửa pin sau: -   Nửa pin một gồm thủy ngân lỏng và dd peclorat thủy ngân I nồng độ 2,5.10-3M (Hgn(ClO4)n). -   Nửa pin 2 gồm thủy ngân lỏng tiếp xúc với dd Hgn(CN)n nồng độ 10-2M. Ghép hai nửa pin với nhau để tạo ra pin điện rồi đo sức điện động. 1)   Ở 250C, sức điện động bằng E= E2-E1 = 18,2.10-3V.Chứng tỏ rằng n = 2 ( ion thủy ngân I ở dạng Hg2+2). 2)   Tính thế chuẩn E03 của cặp Hg2+/Hg khi biết các thế chuẩn: E01( Hg2+/Hg) = 0,798V, E02( Hg2+/ Hg22+) = 0,91V.  3)   Trên cơ sở các phản ứng điện cực ứng với E02 và E03, hãy suy ra phản ứng Hg2+và Hg để được Hg22+. Tính hằng số cân bằng của phản ứng. Câu 3:  Cho biết ở 800°C:      Fe    +  Cl2    ↔   FeCl2  ;    ΔG01= -196 kJ/mol                                    1/2H2   + 1/2Cl2   ↔ HCl  ;    ΔG02= -103kJ/mol Người ta cho một hỗn hợp khí hiđro và hiđroclorua có thành phần về thể tích là 25% H2 và 75% HCl dưới áp suất 1 atm đi qua một ống thép ở 8000C  a)Viết phản ứng ăn mòn của sắt trong điều kiện này. Tính ΔG0 của phản ứng.       b)Sắt có bị ăn mòn không ? Giải thích? c) Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trên, sắt sẽ bị ăn mòn khi dùng hỗn hợp khí H2 và HCl có tỉ lệ thành phần thể tích như thế nào? Bài 4:  Độ bền của cation Au+ Thế tiêu chuẩn : Au+/ Au có E01= 1,68V ; Au3+/Au có E02= 1,5V. a.   Tính nồng độ cation Au+ lớn nhất trong dd Au3+ 10-3M  b.   Trong dd có chứa dư anion X-, Au+ taọ phức AuX2- ( hằng số không bền K1). Au3+ tạo phức AuX-4¬¬( hằng số không bền K2), dư ion X- có cân bằng sau:(hằng số cân bằng KL.                                     3AuX2-    ↔  AuX4-  +2X-   + 2Au  Viết biểu thức tính KL theo K,K1,K2 . Cho: X là Br, pK1= 12, pK2= 32           X là CN,  pK1= 38,  , pK2=   56. Dựa vào tính toán đưa ra kết luận gì? c. Vàng có thể tan trong dd KCN 1M có bão hòa khí O2, dựa vào tính toán , hãy giải thích hiện tượng này.( ở pH = 0 thế tiêu chuẩn : O2/ H2O E0= 1,23V, HCN có pKa= 9,4; pO2= 1 atm, lúc CB [Au(CN)2-]= 1M.) Bài 5:  Cho 4,0 gam chì sunfat tinh khiết vào 150 ml nước và khuấy đều cho đến khi cân bằng dd trên phần lắng được thiết lập. Sau đó nhúng một điện cực chì và một điện cực đối chiếu (E0= 0,237V) vào dd. Người ta đo được ở 298K một hiệu điện thế ΔE= 0,478V. Cho biết E0Pb2+/Pb= -0,126V. a. Hãy cho biết điện cực nào trong hai điện cực trên có thế thấp hơn. Điện cực nào là catot và điện cực nào là anot. Hãy tính tích số tan của PbSO4.    Mẫu chì sunfat sẽ không cho vào nứơc mà cho vào 150 ml dd H2SO4 có pH = 3. b. Hiệu điện thế nào có thể có giữa điện cực chì và điện cực đối chiếu . Tại một nhiệt độ nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 16,84KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)