Đề thi Hóa 9 HK I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hà |
Ngày 15/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa 9 HK I thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HOÁ 9
I. Trắc nghiệm khách quan
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1: Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: Đồng (II) oxit, sắt (III) oxit, đồng, sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch axit clohiđric rồi lắc nhẹ. Các chất có phản ứng với dung dịch axit clohiđric là
A. CuO, Cu, Fe B. Fe2O3, Cu, Fe C. Cu, Fe2O3, CuO. D. Fe, Fe2O3, CuO.
Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: CuSO4 , CuO, SO2. Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch KOH phản ứng với
A. CuSO4 , CuO B.CuSO4 , SO2 C. CuO, SO2 D. CuSO4 , CuO, SO2 .
Câu 3: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên.Dung dịch NaOH phản ứng với
A. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 B. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A. Magie và axit sunfuric B. Magie oxit và axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hiđroxit D. Magie clorua và natri hiđroxit.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A. Bari oxit và axit sunfuric. B. Bari hiđrroxit và axit sunfuric.
C. Bari cacbonat và axit sunfuric. D. Bari clorua và axit sunfuric.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?
A. Natri oxit và axit sunfuric B. Natri sunfat và dung dịch bari clorua
C. Natri hiđroxit và axit sunfuric D. Natri hiđroxit và magie clorua.
Câu 7: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hoá trị II.
Kim loại X là
A. Cu B. Na C. Al D. Fe
Câu 8: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hoá học là:
A. Pb, Fe, Ag, Cu B. Fe, Pb, Ag, Cu C. Ag, Cu, Pb, Fe D. Ag, Cu, Fe, Pb.
II. Tự luận
Câu 9: Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hoá học (nếu có) để minh họa.
Câu 10: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hoá học theo sơ đồ sau:
Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
Câu 11: Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca = 40, C = 12, S = 32, O = 16)
Câu 12: Nung 4,8 g Mg với oxi người ta thu được 7,2 gam chất rắn. Tính thể tích oxi cần dùng (Mg = 24)
I. Trắc nghiệm khách quan
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1: Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: Đồng (II) oxit, sắt (III) oxit, đồng, sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch axit clohiđric rồi lắc nhẹ. Các chất có phản ứng với dung dịch axit clohiđric là
A. CuO, Cu, Fe B. Fe2O3, Cu, Fe C. Cu, Fe2O3, CuO. D. Fe, Fe2O3, CuO.
Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: CuSO4 , CuO, SO2. Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch KOH phản ứng với
A. CuSO4 , CuO B.CuSO4 , SO2 C. CuO, SO2 D. CuSO4 , CuO, SO2 .
Câu 3: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên.Dung dịch NaOH phản ứng với
A. Al, CO2 , FeSO4 , H2SO4 B. Fe, CO2 , FeSO4 , H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4 D. Al, Fe, CO2 , H2SO4.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A. Magie và axit sunfuric B. Magie oxit và axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hiđroxit D. Magie clorua và natri hiđroxit.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A. Bari oxit và axit sunfuric. B. Bari hiđrroxit và axit sunfuric.
C. Bari cacbonat và axit sunfuric. D. Bari clorua và axit sunfuric.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?
A. Natri oxit và axit sunfuric B. Natri sunfat và dung dịch bari clorua
C. Natri hiđroxit và axit sunfuric D. Natri hiđroxit và magie clorua.
Câu 7: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hoá trị II.
Kim loại X là
A. Cu B. Na C. Al D. Fe
Câu 8: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hoá học là:
A. Pb, Fe, Ag, Cu B. Fe, Pb, Ag, Cu C. Ag, Cu, Pb, Fe D. Ag, Cu, Fe, Pb.
II. Tự luận
Câu 9: Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hoá học (nếu có) để minh họa.
Câu 10: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hoá học theo sơ đồ sau:
Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
Câu 11: Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca = 40, C = 12, S = 32, O = 16)
Câu 12: Nung 4,8 g Mg với oxi người ta thu được 7,2 gam chất rắn. Tính thể tích oxi cần dùng (Mg = 24)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hà
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)