Đề thi Hóa 9 HK I 2013-2014
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa 9 HK I 2013-2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày kiểm tra:
Tuần: 18. Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA : HỌC KÌ I
MÔN: HOÁ HỌC – KHỐI 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Chương 1: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Bài tập tính theo PTHH (có chất dư)
- Chương 2: Kim loại : dãy hoạt động hóa học của một số kim loại và ý nghĩa. Nhận biết kim loại.
2. Về kỹ năng:
- Lập phương trình hóa học
- Giải bài tập: tính theo PTHH hóa học ( có chất dư).
3. Về thái độ:
Giáo dục học sinh : Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập của bản thân.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của HS: nội dung kiến thức từ đầu học kỳ
2. Chuẩn bị của GV:
*Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức
cao hơn
Chương 1:
Các hợp chất vô cơ
( 19 tiết )
Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng.
Tính theo PTHH. ( axit tác dụng với bazơ, có chất dư sau phản ứng, tính khối lượng)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Câu 2
3 điểm
Câu 4
3 điểm
2 câu
6 điểm
(60 % )
Chương 2:
Kim loại
( 9 tiết )
- Viết dãy HĐHH của 1 số kim loại.
- Ý nghĩa của dãy HĐHH
Nhận biết kim loại
Tổng số câu
Tổng số điểm
Câu 1
2.5 điểm
Câu 3
1.5 điểm
2 câu
4 điểm
( 40 % )
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2.5 điểm
(25 %)
1 câu
3 điểm
(30 %)
1 câu
3 điểm
(30 %)
1 câu
1.5 điểm
(15 %)
4 câu
10.0 đ
(100%)
* Đề kiểm tra
Câu 1 ( 2.5 điểm ) : Em hãy viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và cho biết ý nghĩa của nó ?
Câu 2 ( 3 điểm ): Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau :
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3
5
NaAlO2 Al2O3
Câu 3 (1 điểm ) : Khi thả mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thấy có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. Em hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học.
Câu 4 ( 3,5 điểm): Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc).
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Lấy hoàn toàn khối lượng kim loại Cu có trong hỗn hợp cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98 % rồi nung nóng. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
( Cho : Cu = 64, Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32, Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
* Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
* Ý nghĩa:
1.Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
3. Kim loại đứng trước H, phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 lõang) → Muối và giải phóng H2.
4. Kim loại đứng trước( trừ K, Na…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
0.5 điểm
2 điểm
( Mỗi ý nghĩa 0.5 điểm)
2
1/ 4Al + 3O2 2Al2O3
2/ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3/ AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
4/ 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
5/ 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
6/
Ngày kiểm tra:
Tuần: 18. Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA : HỌC KÌ I
MÔN: HOÁ HỌC – KHỐI 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Chương 1: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Bài tập tính theo PTHH (có chất dư)
- Chương 2: Kim loại : dãy hoạt động hóa học của một số kim loại và ý nghĩa. Nhận biết kim loại.
2. Về kỹ năng:
- Lập phương trình hóa học
- Giải bài tập: tính theo PTHH hóa học ( có chất dư).
3. Về thái độ:
Giáo dục học sinh : Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập của bản thân.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của HS: nội dung kiến thức từ đầu học kỳ
2. Chuẩn bị của GV:
*Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức
cao hơn
Chương 1:
Các hợp chất vô cơ
( 19 tiết )
Viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng.
Tính theo PTHH. ( axit tác dụng với bazơ, có chất dư sau phản ứng, tính khối lượng)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Câu 2
3 điểm
Câu 4
3 điểm
2 câu
6 điểm
(60 % )
Chương 2:
Kim loại
( 9 tiết )
- Viết dãy HĐHH của 1 số kim loại.
- Ý nghĩa của dãy HĐHH
Nhận biết kim loại
Tổng số câu
Tổng số điểm
Câu 1
2.5 điểm
Câu 3
1.5 điểm
2 câu
4 điểm
( 40 % )
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2.5 điểm
(25 %)
1 câu
3 điểm
(30 %)
1 câu
3 điểm
(30 %)
1 câu
1.5 điểm
(15 %)
4 câu
10.0 đ
(100%)
* Đề kiểm tra
Câu 1 ( 2.5 điểm ) : Em hãy viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và cho biết ý nghĩa của nó ?
Câu 2 ( 3 điểm ): Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau :
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3
5
NaAlO2 Al2O3
Câu 3 (1 điểm ) : Khi thả mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thấy có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. Em hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học.
Câu 4 ( 3,5 điểm): Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc).
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Lấy hoàn toàn khối lượng kim loại Cu có trong hỗn hợp cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98 % rồi nung nóng. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
( Cho : Cu = 64, Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32, Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
* Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
* Ý nghĩa:
1.Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
3. Kim loại đứng trước H, phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 lõang) → Muối và giải phóng H2.
4. Kim loại đứng trước( trừ K, Na…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
0.5 điểm
2 điểm
( Mỗi ý nghĩa 0.5 điểm)
2
1/ 4Al + 3O2 2Al2O3
2/ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3/ AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
4/ 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O
5/ 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
6/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)