Đề thi Hóa 9 HK I 2009-2010
Chia sẻ bởi Huỳnh Tuấn Anh |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa 9 HK I 2009-2010 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D chỉ đáp án.
1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
A. NaOH, CuO, Ag, Zn B. Mg(OH)2, CaO, Na2SO4, K2SO4
C. Cu, MgO, Ca(OH)2, Na2O C. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2
2. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. BaCl2, H3PO4, MgO, Al B. FeCl3, CuO, HNO3, HCl
C. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 D. Al, HNO3, H3PO4, BaCl2
3. Chỉ dùng nước và quỳ tím có thể phân biệt được các oxit:
A. MgO, Na2O, K2O B. P2O5, MgO, K2O
C. Al2O3, ZnO, Na2O D. SiO2, MgO, FeO
4. Cho sơ đồ phản ứng hoá học: Fe + HCl X + H2.
X là chất nào trong số các chất sau?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeC2 và FeCl3 D. FeO
5. Hoá chất có thể làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 (phải loại bỏ CuSO4 ra khỏi
dung dịch) là:
A. Cu B. Fe C. Al D. Zn
6. Phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh là:
A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho dung dịch KOH vào dụng dịch FeCl3
C. Cho Zn vào dung dịch AgNO3 D. Cho dung dịch NaOH vào dụng dịch CuSO4
7. Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm phenolphtalein không màu hoá đỏ là:
A. CO2 B. K2O C. P2O5 D. SO2
8. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch H2SO4 tối
thiểu cần để hoà tan kẽm là:
A. 0,5 lít B. 8,96 lít C. 0,4 lít D. 0,2 lít
9. Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch HCl (dư). Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng là:
A. 5,6 lít B. 0,1 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít
10. Cho một hỗn hợp gồm Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4. Khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3 muối tan và kết tủa. Thành phần dung dịch và kết tủa gồm các chất:
A. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Cu, Fe B. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Cu
C. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Cu, Fe D. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Al, Fe
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết phương trình phản ứng thực hiện các biến đổi hoá học sau:
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Câu 2. (3,0 điểm)
Cho 150 gam dung dịch HCl 14,6% phản ứng hoàn toàn với Al.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Nếu ban đầu người ta cho 8,1 gam Al vào 150 gam dung dịch HCl 14,6% thì sau phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn này hoà tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng.
Tính thể tích dung dịch H2SO4 nồng độ 90% (D = 1,8 gam/ml) tối thiểu cần dùng để hoà tan hết chất rắn trên.
(Cho: Zn = 65; Fe = 56; Al = 27; H = 1; S = 32; O = 16; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
- Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
B
A
B
MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D chỉ đáp án.
1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
A. NaOH, CuO, Ag, Zn B. Mg(OH)2, CaO, Na2SO4, K2SO4
C. Cu, MgO, Ca(OH)2, Na2O C. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2
2. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. BaCl2, H3PO4, MgO, Al B. FeCl3, CuO, HNO3, HCl
C. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 D. Al, HNO3, H3PO4, BaCl2
3. Chỉ dùng nước và quỳ tím có thể phân biệt được các oxit:
A. MgO, Na2O, K2O B. P2O5, MgO, K2O
C. Al2O3, ZnO, Na2O D. SiO2, MgO, FeO
4. Cho sơ đồ phản ứng hoá học: Fe + HCl X + H2.
X là chất nào trong số các chất sau?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeC2 và FeCl3 D. FeO
5. Hoá chất có thể làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4 (phải loại bỏ CuSO4 ra khỏi
dung dịch) là:
A. Cu B. Fe C. Al D. Zn
6. Phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh là:
A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho dung dịch KOH vào dụng dịch FeCl3
C. Cho Zn vào dung dịch AgNO3 D. Cho dung dịch NaOH vào dụng dịch CuSO4
7. Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm phenolphtalein không màu hoá đỏ là:
A. CO2 B. K2O C. P2O5 D. SO2
8. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch H2SO4 tối
thiểu cần để hoà tan kẽm là:
A. 0,5 lít B. 8,96 lít C. 0,4 lít D. 0,2 lít
9. Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch HCl (dư). Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng là:
A. 5,6 lít B. 0,1 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít
10. Cho một hỗn hợp gồm Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4. Khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3 muối tan và kết tủa. Thành phần dung dịch và kết tủa gồm các chất:
A. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Cu, Fe B. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Cu
C. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Cu, Fe D. Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và Al, Fe
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết phương trình phản ứng thực hiện các biến đổi hoá học sau:
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Câu 2. (3,0 điểm)
Cho 150 gam dung dịch HCl 14,6% phản ứng hoàn toàn với Al.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Nếu ban đầu người ta cho 8,1 gam Al vào 150 gam dung dịch HCl 14,6% thì sau phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn này hoà tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng.
Tính thể tích dung dịch H2SO4 nồng độ 90% (D = 1,8 gam/ml) tối thiểu cần dùng để hoà tan hết chất rắn trên.
(Cho: Zn = 65; Fe = 56; Al = 27; H = 1; S = 32; O = 16; Cl = 35,5)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
- Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
B
A
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Tuấn Anh
Dung lượng: 24,21KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)