ĐỀ THI HÓA 9 (ĐÀ NẴNG)
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HÓA 9 (ĐÀ NẴNG) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,5 điểm)
Xác định A, B, C phù hợp và viết tất cả các phương trình hóa học minh họa chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện. (Mỗi mũi tên ứng với 1 phản ứng; A là muối axit, B là oxit axit, C là axit mạnh)
Một lọ mất nhãn có chứa một hóa chất, có thể là MgCl2 hoặc MgSO4 hoặc ZnSO4. Trình bày các thí nghiệm để xác định hóa chất trong lọ. Viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 2,64 gam một muối sunfat trung hòa X (muối đơn) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Xác định công thức của X và nêu ứng dụng chính của nó trong nông nghiệp.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp làm sạch Ag có lẫn Mg, Zn, Cu mà vẫn giữ nguyên lượng kim loại Ag trong hỗn hợp ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Cho 11,94 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,672 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được dung dịch C và chất rắn D.
Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A, biết tỉ lệ số mol của Fe và Fe3O4 trong hỗn hợp là 4 : 1.
Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,175 M vào dung dịch C thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hòa tan chất rắn D trong 200 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch E và còn dư 1,12 gam Fe. Tính x.
Câu III (1,5 điểm)
Nếu chỉ dùng dung dịch AgNO3 thì có phân biệt được 3 dung dịch H3PO4, HCl, HNO3 mất nhãn ngay ở lần thử đầu tiên không? Vì sao?
Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số hạt các loại là 46. Số hạt mang điện trong nguyên tử gấp 1,875 lần số hạt không mang điện.
Xác định R. So sánh tính phi kim của R và N (nitơ) và giải thích.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam đơn chất R thu được chất rắn A. Hòa tan A trong 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu IV (2,0 điểm)
Viết công thức cấu tạo thu gọn của tất cả hiđrocacbon có công thức phân tử C4H8.
Đốt cháy hoàn toàn 4,0 gam một hiđrocacbon A ở thể khí thu được 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,0 gam A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom. Xác định công thức phân tử của A.
A, B là 2 hiđrocacbon đều có công thức phân tử là C6H6. A không làm mất màu dung dịch Br2, B làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ = 1: 2. Biết B có cấu tạo không phân nhánh, hãy xác định công thức cấu tạo đúng của A và B.Viết phương trình hóa học minh họa các phản ứng trên.
Oximen là chất có trong tinh dầu húng quế. Biết oximen là một hiđrocacbon mạch hở có 16 nguyên tử H. Đốt cháy hoàn toàn một lượng oximen, cho hỗn hợp sản phẩm sục qua dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 5 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm 2,08 gam. Tìm công thức phân tử của oximen. Biết phân tử oximen chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi, hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử oximen.
Câu V (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn: ancol etylic, benzen, ancol anlylic (CH2=CH-CH2OH), axit axetic.
X là một hỗn hợp gồm 2 ancol A và B có tỉ lệ mol 1: 1. A có công thức dạng Cn H2n+1OH, B có công thức dạng CnH2n(OH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được gam H2.
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo thu gọn của A, B. Cho biết n trong 2 công thức của A và B có giá trị bằng nhau.
Từ CH4 và các hóa chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình hóa học điều chế A.
----------------HẾT ---------------
Cho: C=12, H = 1, O = 16, Al = 27, Fe = 56, Ag = 108, Br
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,5 điểm)
Xác định A, B, C phù hợp và viết tất cả các phương trình hóa học minh họa chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện. (Mỗi mũi tên ứng với 1 phản ứng; A là muối axit, B là oxit axit, C là axit mạnh)
Một lọ mất nhãn có chứa một hóa chất, có thể là MgCl2 hoặc MgSO4 hoặc ZnSO4. Trình bày các thí nghiệm để xác định hóa chất trong lọ. Viết phương trình hóa học minh họa.
Cho 2,64 gam một muối sunfat trung hòa X (muối đơn) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Xác định công thức của X và nêu ứng dụng chính của nó trong nông nghiệp.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp làm sạch Ag có lẫn Mg, Zn, Cu mà vẫn giữ nguyên lượng kim loại Ag trong hỗn hợp ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Cho 11,94 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,672 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được dung dịch C và chất rắn D.
Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A, biết tỉ lệ số mol của Fe và Fe3O4 trong hỗn hợp là 4 : 1.
Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,175 M vào dung dịch C thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hòa tan chất rắn D trong 200 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch E và còn dư 1,12 gam Fe. Tính x.
Câu III (1,5 điểm)
Nếu chỉ dùng dung dịch AgNO3 thì có phân biệt được 3 dung dịch H3PO4, HCl, HNO3 mất nhãn ngay ở lần thử đầu tiên không? Vì sao?
Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số hạt các loại là 46. Số hạt mang điện trong nguyên tử gấp 1,875 lần số hạt không mang điện.
Xác định R. So sánh tính phi kim của R và N (nitơ) và giải thích.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam đơn chất R thu được chất rắn A. Hòa tan A trong 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu IV (2,0 điểm)
Viết công thức cấu tạo thu gọn của tất cả hiđrocacbon có công thức phân tử C4H8.
Đốt cháy hoàn toàn 4,0 gam một hiđrocacbon A ở thể khí thu được 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,0 gam A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom. Xác định công thức phân tử của A.
A, B là 2 hiđrocacbon đều có công thức phân tử là C6H6. A không làm mất màu dung dịch Br2, B làm mất màu dung dịch Br2 và tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ = 1: 2. Biết B có cấu tạo không phân nhánh, hãy xác định công thức cấu tạo đúng của A và B.Viết phương trình hóa học minh họa các phản ứng trên.
Oximen là chất có trong tinh dầu húng quế. Biết oximen là một hiđrocacbon mạch hở có 16 nguyên tử H. Đốt cháy hoàn toàn một lượng oximen, cho hỗn hợp sản phẩm sục qua dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện 5 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm 2,08 gam. Tìm công thức phân tử của oximen. Biết phân tử oximen chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi, hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử oximen.
Câu V (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn: ancol etylic, benzen, ancol anlylic (CH2=CH-CH2OH), axit axetic.
X là một hỗn hợp gồm 2 ancol A và B có tỉ lệ mol 1: 1. A có công thức dạng Cn H2n+1OH, B có công thức dạng CnH2n(OH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được gam H2.
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo thu gọn của A, B. Cho biết n trong 2 công thức của A và B có giá trị bằng nhau.
Từ CH4 và các hóa chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình hóa học điều chế A.
----------------HẾT ---------------
Cho: C=12, H = 1, O = 16, Al = 27, Fe = 56, Ag = 108, Br
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 263,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)