De thi hóa 9 có ma trận chuẩn
Chia sẻ bởi Đặng Thị Ngọc Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: de thi hóa 9 có ma trận chuẩn thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lê Quý Đôn KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
Họ tên : ………………………. Lớp Môn : Hóa học 9 (Thời gian: 45 phút)
ĐỀ BÀI
Bài 1(2đ):Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Bài 2(2 đ): Nêu hiện tượng ,viết PTHH
a/ Nhúng một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl
b/ Nhúng một dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2
Bài 3 (1đ): Cho sơ đồ phản ứng –viết PTHH
a/ Cu + H2SO4(đặc) t0 b/ Cl2 + NaOH
Bài 4(1đ): Có một hỗn hợp gồm bột Nhôm và bột Magiê. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất có trong hỗn hợp
Bài 5(3đ): Cho 10,5 gam hỗn hợp Cu,Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư,thu được 2,24 lít khí (đktc)
a/ Viết PTHH
b/ Chất rắn sau phản ứng là chất gì? Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Bài 6(1đ): Nung nóng kim loại X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y .Khối lượng của X bằng 7/10 khối lượng của Y . Tìm công thức phân tử của chất rắn Y
Bài làm
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tính chất hoá học oxit, axit, bazo, muối
Bài 2 (2.0đ) Bài 3(1,0 đ)
Bài 4(1,0đ)
4 đ
Mối quan hệ giữa cáchợp chất vô cơ
Bài 1(2,0đ)
2 đ
Tính toán hoá học
Bài 5(3đ)
3 đ
Xác định công thức phân tử
Bài 6(1,0 đ)
1 đ
Tổng
3đ
3,0đ
4,0đ
10 đ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài
Phương án trả lời
Điểm
Bài 1
HS viết đúng mỗi PTHH được 0,5 đ,nếu cân bằng sai trừ đi một nữa số điểm
(1) 2Fe +3Cl2 to 2FeCl3
(2)FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
(4)Fe2O3 + H2 t0 Fe + H2O
2,0
Bài 2
HS nêu hiện tượng :0,5đ;viết PTHH :0,5
a/Hiện tượng:Có sủi bọt khí
PTHH:Fe + 2 HCl FeCl2 + 3 H2
b/Có lớp chất rắn màu đỏ bám vào dây nhôm,dung dịch màu xanh lam nhạt dần
PTHH: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3 Cu
2,0
Bài 3
HS viết đúng 1 PTHH được 0,5 đ, nếu cân bằng sai trừ nửa số điểm
a/ Cu + 2H2SO4(đ) to CuSO4 +SO2 + 2H2O
b/Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
1,0
Bài 4
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp,có khí không màu thoát ra chứng tỏ trong hỗn hợp có Al
PTHH:2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 +3 H2 (0,5đ)
Cho dung dịch HCl vào phần còn lại có khí thoát ra,vậy trong hỗn hợp có Mg
Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (0,5đ)
1,0
Bài 5
Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì chỉ có Zn Phản ứng
nH2 =2,24/22,4 =0,1mol (0,5đ)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1,5đ)
Theo PTHH: nZn= nH2 = 0,1 mol (0,5đ)
Vậy khối lượng Zn đã tham gia phản ứng là: 0,1.65 =6,5gam (0,5đ)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu
Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là : 10,5-6,5= 4 gam (0,5đ)
3,0
Bài 6
Gọi NTK của kim loại là X,CTPT của oxit kim lọaị là XxOy (0,25đ)
PTHH: xX + y/2O2 XxOy
Kim
Họ tên : ………………………. Lớp Môn : Hóa học 9 (Thời gian: 45 phút)
ĐỀ BÀI
Bài 1(2đ):Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Bài 2(2 đ): Nêu hiện tượng ,viết PTHH
a/ Nhúng một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl
b/ Nhúng một dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2
Bài 3 (1đ): Cho sơ đồ phản ứng –viết PTHH
a/ Cu + H2SO4(đặc) t0 b/ Cl2 + NaOH
Bài 4(1đ): Có một hỗn hợp gồm bột Nhôm và bột Magiê. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất có trong hỗn hợp
Bài 5(3đ): Cho 10,5 gam hỗn hợp Cu,Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư,thu được 2,24 lít khí (đktc)
a/ Viết PTHH
b/ Chất rắn sau phản ứng là chất gì? Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Bài 6(1đ): Nung nóng kim loại X trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y .Khối lượng của X bằng 7/10 khối lượng của Y . Tìm công thức phân tử của chất rắn Y
Bài làm
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tính chất hoá học oxit, axit, bazo, muối
Bài 2 (2.0đ) Bài 3(1,0 đ)
Bài 4(1,0đ)
4 đ
Mối quan hệ giữa cáchợp chất vô cơ
Bài 1(2,0đ)
2 đ
Tính toán hoá học
Bài 5(3đ)
3 đ
Xác định công thức phân tử
Bài 6(1,0 đ)
1 đ
Tổng
3đ
3,0đ
4,0đ
10 đ
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài
Phương án trả lời
Điểm
Bài 1
HS viết đúng mỗi PTHH được 0,5 đ,nếu cân bằng sai trừ đi một nữa số điểm
(1) 2Fe +3Cl2 to 2FeCl3
(2)FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
(4)Fe2O3 + H2 t0 Fe + H2O
2,0
Bài 2
HS nêu hiện tượng :0,5đ;viết PTHH :0,5
a/Hiện tượng:Có sủi bọt khí
PTHH:Fe + 2 HCl FeCl2 + 3 H2
b/Có lớp chất rắn màu đỏ bám vào dây nhôm,dung dịch màu xanh lam nhạt dần
PTHH: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3 Cu
2,0
Bài 3
HS viết đúng 1 PTHH được 0,5 đ, nếu cân bằng sai trừ nửa số điểm
a/ Cu + 2H2SO4(đ) to CuSO4 +SO2 + 2H2O
b/Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
1,0
Bài 4
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp,có khí không màu thoát ra chứng tỏ trong hỗn hợp có Al
PTHH:2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 +3 H2 (0,5đ)
Cho dung dịch HCl vào phần còn lại có khí thoát ra,vậy trong hỗn hợp có Mg
Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (0,5đ)
1,0
Bài 5
Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì chỉ có Zn Phản ứng
nH2 =2,24/22,4 =0,1mol (0,5đ)
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1,5đ)
Theo PTHH: nZn= nH2 = 0,1 mol (0,5đ)
Vậy khối lượng Zn đã tham gia phản ứng là: 0,1.65 =6,5gam (0,5đ)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu
Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là : 10,5-6,5= 4 gam (0,5đ)
3,0
Bài 6
Gọi NTK của kim loại là X,CTPT của oxit kim lọaị là XxOy (0,25đ)
PTHH: xX + y/2O2 XxOy
Kim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Ngọc Thủy
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)