Đề thi Hóa 9

Chia sẻ bởi Trần Phương Khanh | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian: 120 phút ( Không kể phát đề )

Bài 1 : ( 5 điểm )
a) Có bốn chất rắn: đá vôi, xô đa, muối ăn, kali sunfat. Làm thế nào để phân biệt chúng khi chỉ được dùng nước và một hóa chất. Viết phương trình phản ứng.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện, nếu có)
KClO3  A + B
A + H2O  D + E + F 
D + E  KCl + KClO + H2O
Bài 2 : ( 5 điểm )
a) Tìm công thức của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% khối lượng.
b) Khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng khí hidro thu được 1,76g kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Bài 3 : ( 4,5 điểm )
Trộn lít dung dịch HCl (ddA) với lít dung dịch HCl (ddB) được 1 lít dung dịch C. Lấy thể tích dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A, B. Biết nồng độ của dung dịch A gấp 4 lần nồng độ của dung dịch B.
Bài 4 : ( 5,5 điểm )
Chia 26g hỗn hợp khí gồm metan, etan và etylen làm hai phần bằng nhau:
Phần I đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6g khí cacbonic.
Phần II cho lội qua brom dư thấy có 48g brom tham gia phản ứng.
Xác định % khối lượng mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp.

( Cho biết: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Cu = 64; N = 14;
Br = 80; Ag = 108; C = 12; Fe = 56 )

---------------------------- Hết --------------------------







PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC : 2013 – 2014
MÔN THI : HÓA HỌC – KHỐI 9
------------------ O0O -----------------
BÀI
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM









1

a) Hòa tan bốn chất rắn vào nước, đá vôi không tan, còn các chất khác tan.
Lấy ba dung dịch mẫu thử còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl.
- Mẫu thử nào có khí bay lên là Na2CO3 :
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
Sau đó cho dung dịch HCl vào đá vôi được dung dịch CaCl2
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
Lấy dung dịch CaCl2 nhỏ từ từ vào hai mẫu thử lấy từ hai dung dịch NaCl và K2SO4.
Mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl.
Mẫu thử nào cho kết tủa là K2SO4.
K2SO4 + CaCl2  CaSO4 + 2KCl
( 3,5 điểm )
0,5

0,5


0,5

0,5
0,5

0,5

0,5



b) Hoàn thành phương trình phản ứng:
2KClO3  2KCl + 3O2
(A) (B)
2KCl + 2H2O  2KOH + Cl2 + H2
(A) (D) (E) (F)
2KOH + Cl2  KCl + KClO + H2O
(D) (E)

( 1,5 điểm )
0,5

0,5


0,5












2

a) Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
Ta có tỉ lệ % của Fe và O là:








Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
( 2 điểm )


0,5


0,5


0,5

0,5



b) Các PƯ: CuO + H2  Cu + H2O (1)
FexOy + yH2  xFe + yH2O (2)
Cu + HCl  không xảy ra phản ứng
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Gọi n là số mol của mỗi oxit, theo điều kiện cho ta có phương trình:
80 n + ( 56x + 16y ) n = 24
64 n + n x . 56 = 1,76
 = nx = = 
Giải hệ phương trình trên ta có: x =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Phương Khanh
Dung lượng: 119,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)