ĐỀ THI HÓA 11 HK1 - 2012-2013
Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HÓA 11 HK1 - 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN HÓA 11. NĂM HỌC 2012 - 2013
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
1 câu
1 đ
1 câu
1đ
(10%)
2. pH của dung dịch
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2 câu
2đ
(20%)
3. Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ
1 câu
1 đ
1 câu
1đ
(10%)
4. Sơ đồ chuyển hoá N-P và hợp chất.
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
5. Cacbon, silic và hợp chất
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
6. Nhận biết
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
7. Bài toán P2O5 tác dụng dd bazơ.
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
8. Bài toán về HNO3
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
9. Bài toán tổng hợp
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
2 câu
2 đ
(20%)
4 câu
4 đ
(30%)
3 câu
3 đ
(40%)
1 câu
1 đ
(10%)
10 câu
10 đ
(100%)
GVBM
Nguyễn Thị Minh Châu
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Đề 1:
Câu 1: Viết phương trình phản ứng dạng ion rút gọn (nếu có phản ứng xảy ra) khi trộn các dung dịch sau với nhau:
a. NaCl + AgNO3 b. K2CO3 + HCl
Câu 2: Cho các dung dịch: H2SO4, NH3, KOH, NH4NO3
a. Chất nào tác dụng được với NaOH ?
b. Chất nào tác dụng được với HNO3 ?
Câu 3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: C CO2 NaHCO3 Na2CO3 CO2
Câu 4: Viết phương trình phản ứng chứng tỏ:
a. P2O5 là oxit axit
b. SiO2 tan được trong axit HF.
Câu 5: Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong mỗi nhóm dung dịch sau:
a. (NH4)2SO4; NH4Cl; NaCl b. NaCl; NaNO3
Câu 6: a. Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
b. Tính nồng độ mol/lít (M) của các ion trong dung dịch K2SO4 0,015M.
Câu 7: Cho 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng hết dung dịch HNO3 có 4,48 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (cho Mg = 24, Al = 27)
Câu 8: Cho 2,84 gam P2O5 vào 40 ml dung dịch KOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa bao nhiêu gam muối? (cho P = 31, O =16, K = 39, H = 1)
Câu 9: Trung hòa 50 ml dung dịch KOH cần vừa đủ 100 ml dung dịch HNO3 pH = 1. Tính CM của dung dịch KOH.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 3,584 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng Zn và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu. (cho Zn = 65, Fe = 56, O = 16)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Đề 2:
Câu 1: Viết phương trình phản ứng dạng ion rút gọn (nếu có phản ứng xảy ra) khi trộn các dung dịch sau với nhau:
a. Na2CO3 + Ca(OH)2 b. K2SO4 + BaCl2
Câu 2: Cho các chất: NaOH, AlCl3, HCl, Cu.
a. Chất nào tác dụng được với dung dịch NH3 ?
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch HNO3 ?
Câu 3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: N2 NH3 NO NO2 HNO3
Câu 4: Viết phương trình phản ứng chứng tỏ:
a
MÔN HÓA 11. NĂM HỌC 2012 - 2013
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
1. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
1 câu
1 đ
1 câu
1đ
(10%)
2. pH của dung dịch
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2 câu
2đ
(20%)
3. Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ
1 câu
1 đ
1 câu
1đ
(10%)
4. Sơ đồ chuyển hoá N-P và hợp chất.
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
5. Cacbon, silic và hợp chất
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
6. Nhận biết
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
7. Bài toán P2O5 tác dụng dd bazơ.
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
8. Bài toán về HNO3
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
9. Bài toán tổng hợp
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
(10%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
2 câu
2 đ
(20%)
4 câu
4 đ
(30%)
3 câu
3 đ
(40%)
1 câu
1 đ
(10%)
10 câu
10 đ
(100%)
GVBM
Nguyễn Thị Minh Châu
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Đề 1:
Câu 1: Viết phương trình phản ứng dạng ion rút gọn (nếu có phản ứng xảy ra) khi trộn các dung dịch sau với nhau:
a. NaCl + AgNO3 b. K2CO3 + HCl
Câu 2: Cho các dung dịch: H2SO4, NH3, KOH, NH4NO3
a. Chất nào tác dụng được với NaOH ?
b. Chất nào tác dụng được với HNO3 ?
Câu 3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: C CO2 NaHCO3 Na2CO3 CO2
Câu 4: Viết phương trình phản ứng chứng tỏ:
a. P2O5 là oxit axit
b. SiO2 tan được trong axit HF.
Câu 5: Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong mỗi nhóm dung dịch sau:
a. (NH4)2SO4; NH4Cl; NaCl b. NaCl; NaNO3
Câu 6: a. Tính pH của dung dịch HCl 0,01M
b. Tính nồng độ mol/lít (M) của các ion trong dung dịch K2SO4 0,015M.
Câu 7: Cho 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng hết dung dịch HNO3 có 4,48 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (cho Mg = 24, Al = 27)
Câu 8: Cho 2,84 gam P2O5 vào 40 ml dung dịch KOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa bao nhiêu gam muối? (cho P = 31, O =16, K = 39, H = 1)
Câu 9: Trung hòa 50 ml dung dịch KOH cần vừa đủ 100 ml dung dịch HNO3 pH = 1. Tính CM của dung dịch KOH.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 3,584 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng Zn và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu. (cho Zn = 65, Fe = 56, O = 16)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: HÓA HỌC 11
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Đề 2:
Câu 1: Viết phương trình phản ứng dạng ion rút gọn (nếu có phản ứng xảy ra) khi trộn các dung dịch sau với nhau:
a. Na2CO3 + Ca(OH)2 b. K2SO4 + BaCl2
Câu 2: Cho các chất: NaOH, AlCl3, HCl, Cu.
a. Chất nào tác dụng được với dung dịch NH3 ?
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch HNO3 ?
Câu 3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau: N2 NH3 NO NO2 HNO3
Câu 4: Viết phương trình phản ứng chứng tỏ:
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: 46,04KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)