De thi hoa ̣
Chia sẻ bởi Phan Quang Nam |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: de thi hoa ̣ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH QUẢNG NAM 2009 - 2010
Câu I: (2điểm)j
1. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng khi :
a. Cho dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
b. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch AlCl3.
2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HNO3 …. + NO + H2O.
b. FeS2 + O2
c. HCOOCH=CH2 + NaOH
d. C6H5NH3Cl + NaOH
Câu II(3 điểm)
1. Dùng chất nào thích hợp để có thể loại tạp chất ra khỏi hỗn hợp sau và viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a. Khí mêtan lẫn tạp chất là khí axetylen.
b. Ancol etylic lẫn tạp chất là axit axetic.
2a. Ba khí X,Y,Z đều có khối lượng phân tử bằng nhau và bằng 28 đvc. X,Y có thể đốt cháy trong không khí sản phẩm sinh ra đều có khí CO2. Y có thể tác dụng khử CuO ở nhiệt độ cao. Z là thành phần quan trọng trong phân bón hóa học. Xác định công thức hóa học của X,Y,Z . Viết phương trình hóa học xảy ra.
2b. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm CO2, SO2,C2H4,CH4.
Câu III(4 điểm)
1.Nung một loại đá vôi có thành phần 95,0% CaCO3; 1,2% MgCO3; còn lại là các tạp chất không bị phân hủy bởi nhiệt. sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị nhiệt phân hủy?
2.Hào tan hoàn toàn 6,21 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m ?
Câu IV(4điểm)
1.Có hai chất lỏng là dầu bôi trơn máy và dầu thực vật. Hãy cho biết:
a.Chúng thuộc những loại hợp chất nào?
b.Bằng phương pháp hóa học nào để có thể phân biệt được hai chất lỏng nói trên?
2.Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm CH4, C2H2,C3H6 thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp F (đktc) đi qua dung dịch nước Brom dư chỉ có 4 gam Brom phản ứng.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp F?
Câu V(4 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối với H2 là 20. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO. Tính số mol hỗn hợp khí X cần dùng để đốt chát hoàn toàn 1mol hỗn hợp khí Y ?
2.Hòa tan hết 4,08 gam hỗn hợp A gồm một kim loại và Oxit của nó chỉ có Bazơ trong lượng vừa đủ HNO3 loãng thu được dung dịch B và 0,672 lit NO duy nhất (đktc). Thêm vào B lượng dư dung dịch NaOH lọc, rửa kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khi có khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Lấy một gam C, để hòa tan hết nó phải dùng lượng vừa đủ là 25 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại và Oxit của nó trong A. Tính % theo khối lượng mỗi chất?
Câu VI(3 điểm)
Hợp chất hữu cơ E là este của Glyxerol. Trong E ngoài chất este không cần chất hóa học nào khác. Đun nóng 8,22 gam E với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn hỗn hợp thu được 9,06 gam hỗn hợp muối của hai axit no đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.Xác định công thức phân tử của E?
Câu I: (2điểm)j
1. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng khi :
a. Cho dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
b. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch AlCl3.
2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HNO3 …. + NO + H2O.
b. FeS2 + O2
c. HCOOCH=CH2 + NaOH
d. C6H5NH3Cl + NaOH
Câu II(3 điểm)
1. Dùng chất nào thích hợp để có thể loại tạp chất ra khỏi hỗn hợp sau và viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a. Khí mêtan lẫn tạp chất là khí axetylen.
b. Ancol etylic lẫn tạp chất là axit axetic.
2a. Ba khí X,Y,Z đều có khối lượng phân tử bằng nhau và bằng 28 đvc. X,Y có thể đốt cháy trong không khí sản phẩm sinh ra đều có khí CO2. Y có thể tác dụng khử CuO ở nhiệt độ cao. Z là thành phần quan trọng trong phân bón hóa học. Xác định công thức hóa học của X,Y,Z . Viết phương trình hóa học xảy ra.
2b. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm CO2, SO2,C2H4,CH4.
Câu III(4 điểm)
1.Nung một loại đá vôi có thành phần 95,0% CaCO3; 1,2% MgCO3; còn lại là các tạp chất không bị phân hủy bởi nhiệt. sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị nhiệt phân hủy?
2.Hào tan hoàn toàn 6,21 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m ?
Câu IV(4điểm)
1.Có hai chất lỏng là dầu bôi trơn máy và dầu thực vật. Hãy cho biết:
a.Chúng thuộc những loại hợp chất nào?
b.Bằng phương pháp hóa học nào để có thể phân biệt được hai chất lỏng nói trên?
2.Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm CH4, C2H2,C3H6 thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp F (đktc) đi qua dung dịch nước Brom dư chỉ có 4 gam Brom phản ứng.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp F?
Câu V(4 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối với H2 là 20. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO. Tính số mol hỗn hợp khí X cần dùng để đốt chát hoàn toàn 1mol hỗn hợp khí Y ?
2.Hòa tan hết 4,08 gam hỗn hợp A gồm một kim loại và Oxit của nó chỉ có Bazơ trong lượng vừa đủ HNO3 loãng thu được dung dịch B và 0,672 lit NO duy nhất (đktc). Thêm vào B lượng dư dung dịch NaOH lọc, rửa kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khi có khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Lấy một gam C, để hòa tan hết nó phải dùng lượng vừa đủ là 25 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại và Oxit của nó trong A. Tính % theo khối lượng mỗi chất?
Câu VI(3 điểm)
Hợp chất hữu cơ E là este của Glyxerol. Trong E ngoài chất este không cần chất hóa học nào khác. Đun nóng 8,22 gam E với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn hỗn hợp thu được 9,06 gam hỗn hợp muối của hai axit no đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.Xác định công thức phân tử của E?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Quang Nam
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)