Đề thi HKII vật lý 9 2011-2012
Chia sẻ bởi Võ Văn Phương |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII vật lý 9 2011-2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KH THI TUYỂN VÀO LỚP 10 CHUYÊN VẬT LÝ
Năm học 2002-2003
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể giao đề)
Bài 1) (2,00 đ)
Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở là Ro = 4
Tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để điện trở tương đương của chúng là R = 6,4
Bài 2) (2,25 đ)
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều, có điện A U B
trở R = 100 Nối chung hai đầu dây lại tại
một điểm M. Một con chạy C di chuyển trên
dây. M nối đến A qua một ampe kế, con chạy M
C nối đến B. (hình 1)
Giữa A và B đặt một hiệu điện thế không
đổi U = 6 V. (hình 1)
a) Gọi x là điện trở đoạn (MOC) và y là điện trở đoạn (MPC) .
Tính theo x và y số chỉ bởi ampe kế.
Áp dụng số : x = 60 tính số chỉ của ampe kế lúc này.
b) Di chuyển con chạy C trên dây (MOCPM) nhận thấy có một lúc ampe kế chỉ
cường độ dòng điện nhỏ nhất. Tìm giá trị của x, y và số chỉ bởi ampe kế lúc đó.
Ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
Bài 3) (3,00 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ 2; trong đó U = 36 V
luôn không đổi , r = 1,5 , điện trở toàn phần + U -
của biến trở R = 10 Đèn Đ1 có điện
trở R1 = 6 , đèn Đ2 có điện trở R2 = 1,5 N A B
hai đèn có hiệu điện thế định mức khá lớn.
Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để :
a) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 là 6 W. Đ1 (hình 2)
b) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là 6 W.
c) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là nhỏ nhất. Tính công suất đó.
Xem điện trở của các đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài 4) (2,75 đ)
Những tia sáng xuất phát từ A xuyên
qua một thấu kính hội tụ L có tiêu điểm L
F và F’ , phản chiếu trên gương phẳng M (2)
thẳng góc với trục chính của thấu
kính, rồi trở lại xuyên qua L (hình 3).
a) Chứng tỏ rằng, với bất cứ vị trí nào (1)
của gương M tia sáng (1) đi qua F cũng
trở về phương cũ theo chiều ngược lại.
b) Tìm vị trí của gương M để cho tia (hình 3)
sáng (2) song song với trục chính trở lại đối xứng với (2) qua trục chính.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trường hợp này.
c) Gương phẳng bây giờ được đặt ở vị trí M’ cách thấu kính L một khoảng OM’ = 2f
(f là tiêu cự của L) và vật AB được đặt cách L một khoảng OB = 2f.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trường hợp này.
-----------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG LÊ QUÍ ĐÔN
Năm học 2002-2003
Bài 1: ( 2,00 điểm)
Khi mắc nối tiếp điện trở tương đương lớn hơn bất kỳ điện trở nào sử dụng.
Khi mắc song song điện trở tương đương nhỏ hơn bất kỳ điện trở nào sử dụng.
==> muốn điện trở sử dụng ít nhất, thì :
- Nếu mắc nối tiếp thì chỉ cần hai đoạn mạch mà một đoạn là Ro.
- Nếu mắc song song thì chỉ cần hai nhánh mà một nhánh là Ro. (0,25 đ)
Ta có : R = 6,4 > Ro = 4 ,
vậy đoạn mạch phải mắc có dạng : Ro nối tiếp với R1
A R0 C R1 B (0,25 đ)
Suy ra R1 = R – Ro = 6,4 – 4 = 2,4
Nhận thấy R1 < Ro vậy R1 có cấu tạo gồm hai nhánh song song như sau :
Ro
C B (0,25 đ)
R2
==> ==>
Hay 4R2 = 9,6 + 2,4R2 ==> 1,6R2 = 9,6 ==> R2 = 6 (0,25 đ)
Ta lại có : R2 > R0 vậy R2 lại cấu tạo bởi R0 nối tiếp
Năm học 2002-2003
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể giao đề)
Bài 1) (2,00 đ)
Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở là Ro = 4
Tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để điện trở tương đương của chúng là R = 6,4
Bài 2) (2,25 đ)
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều, có điện A U B
trở R = 100 Nối chung hai đầu dây lại tại
một điểm M. Một con chạy C di chuyển trên
dây. M nối đến A qua một ampe kế, con chạy M
C nối đến B. (hình 1)
Giữa A và B đặt một hiệu điện thế không
đổi U = 6 V. (hình 1)
a) Gọi x là điện trở đoạn (MOC) và y là điện trở đoạn (MPC) .
Tính theo x và y số chỉ bởi ampe kế.
Áp dụng số : x = 60 tính số chỉ của ampe kế lúc này.
b) Di chuyển con chạy C trên dây (MOCPM) nhận thấy có một lúc ampe kế chỉ
cường độ dòng điện nhỏ nhất. Tìm giá trị của x, y và số chỉ bởi ampe kế lúc đó.
Ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
Bài 3) (3,00 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ 2; trong đó U = 36 V
luôn không đổi , r = 1,5 , điện trở toàn phần + U -
của biến trở R = 10 Đèn Đ1 có điện
trở R1 = 6 , đèn Đ2 có điện trở R2 = 1,5 N A B
hai đèn có hiệu điện thế định mức khá lớn.
Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để :
a) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 là 6 W. Đ1 (hình 2)
b) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là 6 W.
c) Công suất tiêu thụ trên đèn Đ2 là nhỏ nhất. Tính công suất đó.
Xem điện trở của các đèn không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài 4) (2,75 đ)
Những tia sáng xuất phát từ A xuyên
qua một thấu kính hội tụ L có tiêu điểm L
F và F’ , phản chiếu trên gương phẳng M (2)
thẳng góc với trục chính của thấu
kính, rồi trở lại xuyên qua L (hình 3).
a) Chứng tỏ rằng, với bất cứ vị trí nào (1)
của gương M tia sáng (1) đi qua F cũng
trở về phương cũ theo chiều ngược lại.
b) Tìm vị trí của gương M để cho tia (hình 3)
sáng (2) song song với trục chính trở lại đối xứng với (2) qua trục chính.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trường hợp này.
c) Gương phẳng bây giờ được đặt ở vị trí M’ cách thấu kính L một khoảng OM’ = 2f
(f là tiêu cự của L) và vật AB được đặt cách L một khoảng OB = 2f.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trường hợp này.
-----------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG LÊ QUÍ ĐÔN
Năm học 2002-2003
Bài 1: ( 2,00 điểm)
Khi mắc nối tiếp điện trở tương đương lớn hơn bất kỳ điện trở nào sử dụng.
Khi mắc song song điện trở tương đương nhỏ hơn bất kỳ điện trở nào sử dụng.
==> muốn điện trở sử dụng ít nhất, thì :
- Nếu mắc nối tiếp thì chỉ cần hai đoạn mạch mà một đoạn là Ro.
- Nếu mắc song song thì chỉ cần hai nhánh mà một nhánh là Ro. (0,25 đ)
Ta có : R = 6,4 > Ro = 4 ,
vậy đoạn mạch phải mắc có dạng : Ro nối tiếp với R1
A R0 C R1 B (0,25 đ)
Suy ra R1 = R – Ro = 6,4 – 4 = 2,4
Nhận thấy R1 < Ro vậy R1 có cấu tạo gồm hai nhánh song song như sau :
Ro
C B (0,25 đ)
R2
==> ==>
Hay 4R2 = 9,6 + 2,4R2 ==> 1,6R2 = 9,6 ==> R2 = 6 (0,25 đ)
Ta lại có : R2 > R0 vậy R2 lại cấu tạo bởi R0 nối tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Phương
Dung lượng: 158,50KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)