DE THI HKII VAT LY 9 (13-14)
Chia sẻ bởi Trần Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: DE THI HKII VAT LY 9 (13-14) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 20/4/2014
TRƯỜNG THCS TÂN AN
MA TRẬN ĐỀ THI HKII. MÔN: VẬT LÝ 9
Năm Học: 2013 – 2014
----------------
I. PHẠM VI KIẾN THỨC
Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 64 theo PPCT
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% tự luận )
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Trọng số nội dung bài kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
Tỷ lệ kiến thức của chương
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG II:
ĐIỆN HỌC
8
5
3.5
4.5
43.8
56.3
13.1
16.9
30%
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
18
16
11.2
6.8
62.2
37.8
43.5
26.5
70%
TỔNG
26
21
14.7
11.3
106
94.1
56.6
43.4
100%
2. Số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T. số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lí thuyết)
CHƯƠNG II:
ĐIỆN TỪ HỌC
13.1
2.096 ~ 2
2
0
0,5 đ
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
43.5
6.96 ~ 6
5
1
2,25 đ
Cấp độ 3, 4
(Vận dụng)
CHƯƠNG II:
ĐIỆN TỪ HỌC
16.9
2.704 ~ 3
2
1
2,5 đ
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
26.5
4.24 ~ 5
3
2
4,75 đ
Tổng
100
16
12
4
10,0 đ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương II. Điện từ học
Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây ở mỗi cuộn
Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
C1. 1
C9. 2
C7. 8
C8. 9
C12. 15
5 câu
Số điểm
1,0 đ
2,0 đ
3,0 đ
30%
Chương III. Quang học
Nhận biết được hình dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ
Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với
TRƯỜNG THCS TÂN AN
MA TRẬN ĐỀ THI HKII. MÔN: VẬT LÝ 9
Năm Học: 2013 – 2014
----------------
I. PHẠM VI KIẾN THỨC
Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 64 theo PPCT
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% tự luận )
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. Trọng số nội dung bài kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
Tỷ lệ kiến thức của chương
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG II:
ĐIỆN HỌC
8
5
3.5
4.5
43.8
56.3
13.1
16.9
30%
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
18
16
11.2
6.8
62.2
37.8
43.5
26.5
70%
TỔNG
26
21
14.7
11.3
106
94.1
56.6
43.4
100%
2. Số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T. số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lí thuyết)
CHƯƠNG II:
ĐIỆN TỪ HỌC
13.1
2.096 ~ 2
2
0
0,5 đ
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
43.5
6.96 ~ 6
5
1
2,25 đ
Cấp độ 3, 4
(Vận dụng)
CHƯƠNG II:
ĐIỆN TỪ HỌC
16.9
2.704 ~ 3
2
1
2,5 đ
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
26.5
4.24 ~ 5
3
2
4,75 đ
Tổng
100
16
12
4
10,0 đ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương II. Điện từ học
Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây ở mỗi cuộn
Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
C1. 1
C9. 2
C7. 8
C8. 9
C12. 15
5 câu
Số điểm
1,0 đ
2,0 đ
3,0 đ
30%
Chương III. Quang học
Nhận biết được hình dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ
Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh
Dung lượng: 183,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)