ĐỀ THI HKII - VẬT LÝ 7- 2011-2012
Chia sẻ bởi Cầm Thị Hồng Thanh |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII - VẬT LÝ 7- 2011-2012 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUỲNH NHAI
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
NĂM HỌC 2011 - 2012
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
1. Sự nhiễm điện do cọ sát
1. Mô tả đựoc 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễn điện do cọ sát
2. HS hiểu và giải thích được 1 số hiện tưọng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2. Hai loại điện tích
3. Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích âm và diện tích dương, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau
4.Nêu được cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm quay xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
5. Biết vật mang điện tích dương thì bớt electron còn vật mang điện tích âm thì nhận thêm electron
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1(C3-câu1)
1
10%
1
1
10%
3. Dòng điện. Nguồn điện
6. Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
7. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực.
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
4. Chất dẫn điện, cách điện. Dòng điện trong kim loại
8. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
9. Hiểu được chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua và chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi trong cuộc sống.
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1(C9-câu2)
2
20%
1
2
20%
5. Sơ đồ dòng điện- chiều dòng điện
10. Nắm được quy ước chiều dòng điện trong kim loại
.
11. HS nắm vững và vẽ đúng sơ đồ mạch điện thực loại đơn giản.
12. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1(C10)
(câu 3 ý 1)
1
10%
1(C11,C12)
(câu 3 ý 2)
1
10%
1
2
20%
6. Các tác dụng của dòng điện
13. Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể được tên được một số dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng địên. HS nắm đựoc ngoài các tác dụng nhiệt và phát sáng, dòng điện còn có tác dụng từ, hóa học và sinh lí
14. Mô tả và lấy đựoc ví dụ về tác dụng của dòng điện trong thực tế cuộc sống
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1(C14-câu4)
1
10%
1
1
10%
7. Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế
15- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
16- Biết giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện đối với cơ thể người
17- Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để dảm bảo an toàn sử dụng điện
18. Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
19- Hiểu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
20 - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng giá trị ghi trên mỗi dụng cụ.
21- HS nhận thấy đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa 2 đầu 1 đoạn mạch với cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong từng đoạn mạch ở trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp và trong đoạn mạch điện mắc song song
22. Biết vận dụng quy tắc đổi đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế vào làm bài tập
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
2(C21,C22-câu5,6)
4
30%
2
4
40%
Tổng số
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
NĂM HỌC 2011 - 2012
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
1. Sự nhiễm điện do cọ sát
1. Mô tả đựoc 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễn điện do cọ sát
2. HS hiểu và giải thích được 1 số hiện tưọng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2. Hai loại điện tích
3. Biết chỉ có 2 loại điện tích là điện tích âm và diện tích dương, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau
4.Nêu được cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm quay xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
5. Biết vật mang điện tích dương thì bớt electron còn vật mang điện tích âm thì nhận thêm electron
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1(C3-câu1)
1
10%
1
1
10%
3. Dòng điện. Nguồn điện
6. Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
7. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực.
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
4. Chất dẫn điện, cách điện. Dòng điện trong kim loại
8. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
9. Hiểu được chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua và chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi trong cuộc sống.
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1(C9-câu2)
2
20%
1
2
20%
5. Sơ đồ dòng điện- chiều dòng điện
10. Nắm được quy ước chiều dòng điện trong kim loại
.
11. HS nắm vững và vẽ đúng sơ đồ mạch điện thực loại đơn giản.
12. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1(C10)
(câu 3 ý 1)
1
10%
1(C11,C12)
(câu 3 ý 2)
1
10%
1
2
20%
6. Các tác dụng của dòng điện
13. Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể được tên được một số dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng địên. HS nắm đựoc ngoài các tác dụng nhiệt và phát sáng, dòng điện còn có tác dụng từ, hóa học và sinh lí
14. Mô tả và lấy đựoc ví dụ về tác dụng của dòng điện trong thực tế cuộc sống
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
1(C14-câu4)
1
10%
1
1
10%
7. Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế
15- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
16- Biết giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện đối với cơ thể người
17- Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để dảm bảo an toàn sử dụng điện
18. Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
19- Hiểu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
20 - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng giá trị ghi trên mỗi dụng cụ.
21- HS nhận thấy đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa 2 đầu 1 đoạn mạch với cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong từng đoạn mạch ở trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp và trong đoạn mạch điện mắc song song
22. Biết vận dụng quy tắc đổi đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế vào làm bài tập
số câu
số điểm
Tỉ lệ %
2(C21,C22-câu5,6)
4
30%
2
4
40%
Tổng số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cầm Thị Hồng Thanh
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)