Đề thi HKII Vật lí 7 ĐỀ CHÍNH THỨC
Chia sẻ bởi Trần Nguyễn Hạnh Dung |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII Vật lí 7 ĐỀ CHÍNH THỨC thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT QUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2012 - 2013
TRƯỜNG THCS MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 - ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?
b. Thế nào là chất dẫn diện, chất cách điện? Cho ví dụ.
c. Kể tên các tác dụng của dòng điện và nêu các ứng dụng của các tác dụng đó?
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho một quả cầu nhẹ A được treo trên giá bằng một sợi chỉ tơ, trong tay em chỉ có một thanh nhựa đã nhiễm điện âm và một đũa thủy tinh đã nhiễm điện dương. Làm thế nào để có thể xác định được quả cầu A đã bị nhiễm điện hay chưa? Hãy trình bày và giải thích cách làm?
Câu 5: (2 điểm)
a. Sử dụng các kí hiệu về các dụng cụ điện để vẽ một mạch điện gồm: bóng đèn, các dây nối, công tắc và nguồn điện trong trường hợp đèn sáng.
b. Hãy dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên?
c. Mắc thêm Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua đèn. Ghi chốt dương, âm trên Vôn kế và Ampe kế.
d. Đổi các đơn vị sau:
0,25 A = ………………..mA 1250 V = …………………..kV
1500mA = ………………A 1,5kV = …………………….V
Câu 6: (2 điểm)
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 3V thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.
So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?
Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?
Câu 7: (2 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là U12=2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U13= 4,8V Tính giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3 (U23=?)
TRƯỜNG THCS MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 - ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Có mấy loại điện tích, là những loại nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?
b. Thế nào là chất dẫn diện, chất cách điện? Cho ví dụ.
c. Kể tên các tác dụng của dòng điện và nêu các ứng dụng của các tác dụng đó?
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho một quả cầu nhẹ A được treo trên giá bằng một sợi chỉ tơ, trong tay em chỉ có một thanh nhựa đã nhiễm điện âm và một đũa thủy tinh đã nhiễm điện dương. Làm thế nào để có thể xác định được quả cầu A đã bị nhiễm điện hay chưa? Hãy trình bày và giải thích cách làm?
Câu 5: (2 điểm)
a. Sử dụng các kí hiệu về các dụng cụ điện để vẽ một mạch điện gồm: bóng đèn, các dây nối, công tắc và nguồn điện trong trường hợp đèn sáng.
b. Hãy dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên?
c. Mắc thêm Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua đèn. Ghi chốt dương, âm trên Vôn kế và Ampe kế.
d. Đổi các đơn vị sau:
0,25 A = ………………..mA 1250 V = …………………..kV
1500mA = ………………A 1,5kV = …………………….V
Câu 6: (2 điểm)
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 3V thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.
So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?
Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?
Câu 7: (2 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là U12=2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U13= 4,8V Tính giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3 (U23=?)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nguyễn Hạnh Dung
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)