Đề thi HKII Văn 8 (19)

Chia sẻ bởi Huỳnh Phương Thảo | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII Văn 8 (19) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Truờng THCS Lê Lợi
GV: Trần Thanh Nhân. ĐỀ THI HỌC KÌ II - LỚP 8
MÔN : NGỮ VĂN Năm học : 2008 – 2009 .

I/ Văn - Tiếng Việt : ( 4 điểm )
1/ Văn : ( 2,0 đ ) :
Chép lại phần phiêm âm bài thơ “ Vọng nguyệt ” ( Ngắm trăng ) của Hồ Chí Minh và nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ đó ? ( 1,0 đ ) .
So sánh sự giống và khác nhau giữa thể văn “Chiếu” với thể văn “ Hịch” qua 2 văn bản : Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ mà em đã học ( 1,0 đ ) .
2/ Tiếng Vịêt ( 2,0 đ ) :
a.Câu Cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng như thế nào? Cho ví dụ minh họa. (1,0đ).
b. Hành động nói là gì? Đặt một câu Nghi vấn có hành động nói điều khiển.(1,0đ ).
II/ Tập làm văn ; ( 6 điểm ) :
Văn bản Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào của dân tộc. Hãy viết bài giới thiệu về tác giả , hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên .

BÀI LÀM:
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..




HƯỚNG DẪN CHẤM : NGỮ VĂN 8 .
Thi Học kì II- Năm học: 2008-2009.
I/ Văn - Tiếng Việt : (4 điểm ) .
1. Văn: (2,0đ)
a. - Chép đúng nguyên văn phần phiên âm bài thơ “ Vọng Nguyệt” (0,5đ).
- Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác bài thơ.(0,5đ).
b. - So sánh đúng sự giống và khác nhau của 2 thể văn “Hịch và Chiếu” (1,0đ).
2. Tiếng Việt: (2,0đ)
a.Nêu đúng đặc điểm hình thức và chức năng của câu Cầu khiến.(0,5đ). Cho đúng ví dụ(0,5đ).
b.Nêu đúng khái niệm về Hành động nói (0,5đ) và đặt đúng câu theo yêu cầu (0,5đ).
II/ Phần Tập làm văn : ( 6 điểm ) .
1.Yêu cầu cần đạt:
Baì viết này kết hợp cả văn giới thiệu (thuyết minh) và văn nghị luận( chứng minh) . Có hai nội dung cần thuyết minh là : về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm . Về nghị luận, HS cần làm sáng tỏ nội dung bao trùm lên đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là lòng tự hào dân tộc. Các ý chính cần nêu trong bài viết :
a)Tác giả đoạn trích này là Nguyễn Trãi (1380-1442) , người đã từng sát cánh cùng Lê Lợi lãnh đạo cuộc kháng chiến chống qquân Minh , người có công to lớn nhưng sau này bị chết một cách oan uổng. Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc, nhà văn hóa đồng thời là nhà văn ,nhà thơ lớn của dân tộc .
b)Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm : Nước Đại Việt ta được trích từ tác phẩm “Bình Ngô đại cáo”. Bài đại cáo này do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc (1428) để tuyên bố chién thắng.
c)Về nội dung nhận xét cần làm sáng tỏ ,HS cần nêu được các ý sau:
-Tự hào về dân tộc đã có một nền văn hiến , một truyền thống văn hóa tốt đẹp, lâu đời.
-Tự hào về đất nước có lãnh thổ riêng , phong tục tập quán riêng.
-Tự hào về một dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang.
-Tự hào về một dân tộc luôn có người tài giỏi, thao lược.
-Tự hào về một đất nước có nhiều chiến công vang lừng đã được lưu danh sử sách.
2. Biểu điểm :
-Ýa: 1,5 ; Ý b : 1điểm ; Ý c :2,5 điểm ( mỗi ý nhỏ :0,5 điểm).
-Lỗi về hình thức trình bày , chữ viết, đặt câu chính tả, diễn đạt ...tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ để trừ từ 1điểm đến 2 điểm trong tổng số 5 điểm của phần này.
*Cụ thể :
-Điểm 5,5- 6 : Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên, tỏ rõ năng lực viết văn tốt.
-Điểm 4-5 :Đáp ứng được yêu cầu chính , mắc từ 4 đến 8 lỗi các loại.
-Điểm 2.5-3,5 : Nắm chưa vững phương pháp nhưng có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Phương Thảo
Dung lượng: 39,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)