ĐỀ THI HKII NGỮ VĂN 8 (10-11)
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII NGỮ VĂN 8 (10-11) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Hương Trà ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2010-2011
Trường THCS Hương Toàn MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm. (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm. Ví dụ câu 1 chọn phương án A ghi: Câu 1 – A.
Câu 1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ.
Câu 2. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lôgíc?
A. Năm 18 tháng tuổi tôi đã vào bộ đội.
B. Bà lão nhai trầu bằng hai hàm răng rất đẹp.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.
D. Tuy phải làm nhiều việc trong gia đình nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
Câu 3. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác trong bài thơ “Ngắm trăng” là:
A. Trong khi đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước.
C. Trên đường chuyển lao. D. Đang ở trong nhà ngục của bọn Tưởng Giới Thạch.
Câu 4. Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
A. Giải bày tình cảm của người viết. B. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
C. Miêu tả phong cảnh, kể về sự việc. D. Kiêu gọi, cổ vũ phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 5. Qua thái độ ông Guốc- Đanh (trong văn bản “Ông Giốc – Đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e) đối với chiếc áo may hoa ngược, cho thấy ông ta là người như thế nào?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc. B. Thích những áo lạ mắt.
C. Hài hước và hóm hỉnh. D. Dốt nát, kém hiểu biết.
Câu 6. Mục nào sau đây không phù hợp với văn bản tường trình?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ. B. Địa điểm, thời gian.
C. Cảm xúc của người viết tường trình. D. Chữ kí và họ tên người tường trình.
II. Phần tự luận. (7,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội có những quan hệ nào?
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu giá trị nghệ thuật trong văn bản “Nhớ rừng” của Thế Lữ.
Câu 3. (5,0 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh,…)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC
MÔN: NGỮ VĂN 8
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Nghệ thuật
Câu 2
(1,0 điểm)
1 câu
(1,0 điểm)
Nội dung
Câu 5
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
2 câu
(1,0 điểm)
Thể loại
Câu 4
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Tiếng Việt
Hành động nói
Câu 1
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Hội thoại
Câu 1
(1,0 điểm)
1 câu
(1,0 điểm)
Chữa lỗi diễn đạt
Câu 2
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Tập làm văn
Tường trình
Câu 6
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Viết bài văn nghị luận
Câu 3
(5
Trường THCS Hương Toàn MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm. (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm. Ví dụ câu 1 chọn phương án A ghi: Câu 1 – A.
Câu 1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ.
Câu 2. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lôgíc?
A. Năm 18 tháng tuổi tôi đã vào bộ đội.
B. Bà lão nhai trầu bằng hai hàm răng rất đẹp.
C. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp.
D. Tuy phải làm nhiều việc trong gia đình nhưng bạn ấy vẫn học giỏi.
Câu 3. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác trong bài thơ “Ngắm trăng” là:
A. Trong khi đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước.
C. Trên đường chuyển lao. D. Đang ở trong nhà ngục của bọn Tưởng Giới Thạch.
Câu 4. Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
A. Giải bày tình cảm của người viết. B. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
C. Miêu tả phong cảnh, kể về sự việc. D. Kiêu gọi, cổ vũ phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 5. Qua thái độ ông Guốc- Đanh (trong văn bản “Ông Giốc – Đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e) đối với chiếc áo may hoa ngược, cho thấy ông ta là người như thế nào?
A. Cầu kì trong vấn đề ăn mặc. B. Thích những áo lạ mắt.
C. Hài hước và hóm hỉnh. D. Dốt nát, kém hiểu biết.
Câu 6. Mục nào sau đây không phù hợp với văn bản tường trình?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ. B. Địa điểm, thời gian.
C. Cảm xúc của người viết tường trình. D. Chữ kí và họ tên người tường trình.
II. Phần tự luận. (7,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội có những quan hệ nào?
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu giá trị nghệ thuật trong văn bản “Nhớ rừng” của Thế Lữ.
Câu 3. (5,0 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh,…)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC
MÔN: NGỮ VĂN 8
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Nghệ thuật
Câu 2
(1,0 điểm)
1 câu
(1,0 điểm)
Nội dung
Câu 5
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
2 câu
(1,0 điểm)
Thể loại
Câu 4
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Tiếng Việt
Hành động nói
Câu 1
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Hội thoại
Câu 1
(1,0 điểm)
1 câu
(1,0 điểm)
Chữa lỗi diễn đạt
Câu 2
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Tập làm văn
Tường trình
Câu 6
(0,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
Viết bài văn nghị luận
Câu 3
(5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)