ĐỀ THI HKII LÝ 7 (HOÀI NHƠN)
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII LÝ 7 (HOÀI NHƠN) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG THCS HOÀI THANH TÂY
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 7. THỜI GIAN 45 PHÚT
I Mục đích :
1. Kiến thức
Ch1 - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Ch2 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Ch3- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Ch4- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
Ch5- Biểu diễự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Ch6 - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
Ch7 Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.
Ch8 Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Ch9 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Ch10- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Ch11- Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,… khi chúng dao động.
Ch12- Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng chậm thì tần số dao động của vật càng nhỏ.
Ch13 Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.
2. Kỹ năng :
Ch14- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Ch 15- Lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Ch16- Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
Ch17- Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng hai cách:
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Ch18- Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như đoạn thẳng hoặc mũi tên.
Ch19 Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng trong các trường hợp:
+ Vật và ảnh song song cùng chiều.
+ Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều.
Ch20 Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng là khoảng không gian mà mắt ta quan sát được qua gương phẳng.
Ch21 Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
Ch22 - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
Ch23- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
II. Ma trận đề kiểm tra
* Phạm vi kiểm tra : Từ tiết 01 đến tiết 17
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I Quang học
9
7
4.9
4.1
54.4
45.6
32.6
27.4
Chương II âm học
7
6
4.2
2.8
60
40
24
16
Tổng
16
13
9.1
8.9
114,4
85.6
56.6
43.4
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ .
Cấp độ
Nội dung ( chủ đề )
Trọng số
Số lượng câu ( chuẩn cần kiểm tra )
Điểm số
Tổng số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (lý thuyết )
Chương I Quang học
32.6
7.88
7( 1,75 đ)
1( 1,75 đ)
3.5
Chương II Âm học
24
5.766
5( 1.25 đ)
1(1,25 đ)
2.5
Cấp độ 3, 4
( Vận dụng )
Chương I Quang học
27.4
6.57
TRƯỜNG THCS HOÀI THANH TÂY
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 7. THỜI GIAN 45 PHÚT
I Mục đích :
1. Kiến thức
Ch1 - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Ch2 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Ch3- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Ch4- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
Ch5- Biểu diễự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Ch6 - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
Ch7 Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.
Ch8 Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Ch9 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Ch10- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Ch11- Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,… khi chúng dao động.
Ch12- Vật dao động càng nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng chậm thì tần số dao động của vật càng nhỏ.
Ch13 Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.
2. Kỹ năng :
Ch14- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Ch 15- Lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Ch16- Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
Ch17- Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng hai cách:
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
Ch18- Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như đoạn thẳng hoặc mũi tên.
Ch19 Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng trong các trường hợp:
+ Vật và ảnh song song cùng chiều.
+ Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều.
Ch20 Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng là khoảng không gian mà mắt ta quan sát được qua gương phẳng.
Ch21 Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
Ch22 - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
Ch23- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
II. Ma trận đề kiểm tra
* Phạm vi kiểm tra : Từ tiết 01 đến tiết 17
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I Quang học
9
7
4.9
4.1
54.4
45.6
32.6
27.4
Chương II âm học
7
6
4.2
2.8
60
40
24
16
Tổng
16
13
9.1
8.9
114,4
85.6
56.6
43.4
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ .
Cấp độ
Nội dung ( chủ đề )
Trọng số
Số lượng câu ( chuẩn cần kiểm tra )
Điểm số
Tổng số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (lý thuyết )
Chương I Quang học
32.6
7.88
7( 1,75 đ)
1( 1,75 đ)
3.5
Chương II Âm học
24
5.766
5( 1.25 đ)
1(1,25 đ)
2.5
Cấp độ 3, 4
( Vận dụng )
Chương I Quang học
27.4
6.57
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 114,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)