DE THI HKII LOP 8

Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Phương | Ngày 14/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: DE THI HKII LOP 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2013 - 2014
1.Kiến thức:
Chủ đề I: CƠ HỌC:
I.1. Cơ năng
I.2.Công thức tính áp suất
Chủ đề II: Cấu tạo chất – Nhiệt năng (11t)
II.1.Các chất được cấu tạo như thế nào
II.2. Định nghĩa và đơn vị của nhiệt lượng
II.3. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các môi trường.
II.4 Nhận biết cách làm thay đổi nhiệt năng của vật và định nghĩa nhiệt lượng để biết vật có nhận được nhiệt lượng không
2.Kỹ năng:
II.1.Vận dụng kiến thức về cấu tạo và chuyển động nguyên tử, phân tử giải thích hiện tượng tự nhiên.
II.4.Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Chủ đề I
I.1
I.2

I.3


Số câu
2
1


Số điểm:
2,5
1


Chủ đề II
II.1
II.3
II.1
II.3
II.4

Số câu
2
3
1

Số điểm:
1
2,5
3

Tổng: Số câu
5
4
1

Số điểm:
3,5
3,5
3

Tỉ lệ
35%
35%

30%


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Năm học: 2013 - 2014)
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ:

I/ Lý thuyết: ( 4đ )
1. Cơ năng của một vật là gì ? Nó gồm những dạng nào ? (1đ)
2. Viết công thức tính công suất của một vật ( Chú thích các đại lượng và đơn vị) ? (1đ)
3. Các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật ? (0,5)
4. Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu ? Các hình thức đó xảy ra chủ yếu trong môi trường nào ? (1,5đ)
II/ Bài tập: (6đ)
5. Tại sao, thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt ? (2đ)
6. Người ta thả miếng đồng khối lượng 1kg vào 1000g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800c xuống 200c. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kgk, của nước là 4200J/kgk (3đ)
7. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn tthì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ? (1đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2013 - 2014
ĐỀ CHẴN
I/ Lý thuyết:
1. Vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng. Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng, cơ năng của vật gồm 2 dạng thế năng và động năng. (1đ)
2. Công thức tính công suất :
P = A /t với P: Công suất(W) (1đ)
A : Công (J)
t : Thời gian (giây)
3. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật là thực hiện công và truyền nhiệt. (0,5đ)
4. – Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu là : Đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt . (0,75đ).
- Hình thức dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chất rắn (0,25 đ)
- hình thức đối lưu xảy ra chủ yếu trong môi trường chất lỏng và khí (0,25đ)
- Hình thức bức xạ nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chân không (0,25đ)
II/ Bài tập:
5. Thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan nước có vị ngọt tại vì giữa các phân tử đường, nước có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. (1đ)
6. Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
Qtỏa = m1c1.Δ t1 = 1.380.60 = 22800(J) (1đ)
Nhiệt lượng do nước thu vào
Qthu = m2c2 Δ t2 = 1. 4200. Δ t2 = 4200.Δ t2 (J) (1đ)
Mà Qtỏa = Qthu nên 4200.Δ.t2 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Phương
Dung lượng: 43,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)