DE THI HKII LOP 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga Putin |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: DE THI HKII LOP 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: Tiếng Việt Khối lớp 3
Ngày kiểm tra: …
Họ và tên HS: .....................................
Lớp: ......... Trường: TH Mạc Thị Bưởi
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày kiểm tra: ......./ ......./ 2011.
........................................................................................................................................................
I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ II, giáo viên ghi tựa bài, đoạn, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó, sau đó học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
- Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm
Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dâu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng ở 5 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
+ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
2/ Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
a/ Đề bài: “ Cuộc chạy đua trong rừng” ( Trang 80, Tiếng Việt 3, Tập 2)
Đọc thầm bài “Cuộc chạy đua trong rừng” sau đó em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
1. Để tham dự cuộc thi chạy, Ngựa Con đã chuẩn bị bằng cách:
a. Luyện tập không mệt mỏi.
b. Trau chuốt hình thức bên ngoài.
c. Đóng lại bộ móng.
2. Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con:
a. Thay bộ đồ khác cho đẹp hơn.
b. Chải lại cái bờm cho ra dáng một nhà vô địch.
c. Xem lại bộ móng để tham dự cuộc thi.
3. Ngựa Con không đạt kết quả trong buổi hội thi vì:
a. Nhường chiến thắng cho các con vật khác.
b. Luyện tập quá sức gây mệt mỏi.
c. Chủ quan, chuẩn bị không chu đáo.
4. Ngựa Con rút ra được bài học:
a. Không được chủ quan dù là việc nhỏ nhất
b. Luyện tập nhiều hơn nữa để chiến thắng.
c. Có mẹo để chạy không mất sức.
5. Trong câu: “Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.”, bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Để làm gì” là:
a. Ngày mai.
b. Mở hội thi chạy.
c. Chọn con vật nhanh nhất.
6. Dấu phẩy được dùng đúng nhất trong các câu sau là:
a. Vì chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
b. Vì chủ quan Ngựa Con, đã thua cuộc.
c. Vì, chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
b/ Hướng dẫn đánh giá, cho điểm:
- Giáo viên ghi lần lượt từng câu hỏi và phương án trả lời để học sinh chọn và ghi vào giấy bài làm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
c
a
c
a
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
1.0
II/BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1/ Viết chính tả: 5 điểm
a-Viết chính tả: ( Nghe - viết) bài “ Buổi học thể dục” ( SGK TV3, tập 2, trang 89) trong thời gian 15 phút. Viết đầu bài và đoạn “ Thầy giáo nói … đến hết”
Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết
Môn thi: Tiếng Việt Khối lớp 3
Ngày kiểm tra: …
Họ và tên HS: .....................................
Lớp: ......... Trường: TH Mạc Thị Bưởi
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày kiểm tra: ......./ ......./ 2011.
........................................................................................................................................................
I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1/ Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ II, giáo viên ghi tựa bài, đoạn, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó, sau đó học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
- Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm
Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dâu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng ở 5 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
+ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
2/ Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
a/ Đề bài: “ Cuộc chạy đua trong rừng” ( Trang 80, Tiếng Việt 3, Tập 2)
Đọc thầm bài “Cuộc chạy đua trong rừng” sau đó em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
1. Để tham dự cuộc thi chạy, Ngựa Con đã chuẩn bị bằng cách:
a. Luyện tập không mệt mỏi.
b. Trau chuốt hình thức bên ngoài.
c. Đóng lại bộ móng.
2. Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con:
a. Thay bộ đồ khác cho đẹp hơn.
b. Chải lại cái bờm cho ra dáng một nhà vô địch.
c. Xem lại bộ móng để tham dự cuộc thi.
3. Ngựa Con không đạt kết quả trong buổi hội thi vì:
a. Nhường chiến thắng cho các con vật khác.
b. Luyện tập quá sức gây mệt mỏi.
c. Chủ quan, chuẩn bị không chu đáo.
4. Ngựa Con rút ra được bài học:
a. Không được chủ quan dù là việc nhỏ nhất
b. Luyện tập nhiều hơn nữa để chiến thắng.
c. Có mẹo để chạy không mất sức.
5. Trong câu: “Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.”, bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Để làm gì” là:
a. Ngày mai.
b. Mở hội thi chạy.
c. Chọn con vật nhanh nhất.
6. Dấu phẩy được dùng đúng nhất trong các câu sau là:
a. Vì chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
b. Vì chủ quan Ngựa Con, đã thua cuộc.
c. Vì, chủ quan, Ngựa Con đã thua cuộc.
b/ Hướng dẫn đánh giá, cho điểm:
- Giáo viên ghi lần lượt từng câu hỏi và phương án trả lời để học sinh chọn và ghi vào giấy bài làm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
c
a
c
a
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
1.0
II/BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1/ Viết chính tả: 5 điểm
a-Viết chính tả: ( Nghe - viết) bài “ Buổi học thể dục” ( SGK TV3, tập 2, trang 89) trong thời gian 15 phút. Viết đầu bài và đoạn “ Thầy giáo nói … đến hết”
Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga Putin
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)