ĐỀ THI HKII HÓA 9 (2013-2014)
Chia sẻ bởi Trịnh Văn Siêm |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKII HÓA 9 (2013-2014) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN
Trường THCS Tam Quan Bắc
Họ và tên: ............................................
Lớp: ........... SBD: .........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2013-2014
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Chữ kí giám thị
Mã phách
GT1:
GT2:
......(.........................................................................................................................
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Số tờ:......
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Tất cả các muối cacbonat (có nhóm = CO3) và muối hdrocacbonat (có nhóm – HCO3) đều tác dụng được với dung dịch HCl hoặc CH3COOH.
B. Trong cùng một chu kì, khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
D. Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ trong khí oxi thì trong sản phẩm phải có khí cacbonđioxit
Câu 2: Chất X là sản phẩm thế của metan với Cl2 (ánh sáng). Chất Y là sản phẩm thế của benzen với Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y có công thức lần lượt là:
A. CH4Cl2, C6H5Br B. CH4Cl2, C6H6Br2.
C. CH3Cl, C6H6Br2. D. CH3Cl, C6H5Br.
Câu 3: Cho các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, chất béo và protein. Số chất đều có công thức tổng quát Cn(H2O)m là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 4: Cho các chất: Na, Na2O, dung dịch NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất chỉ tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. glucozơ. B. rượu etylic C. etyl axetat D. axit axetic
Câu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, PE, Poli(vinyl clorua), tinh bột, xenlulozơ. Số chất polime là
A. 6 B. 4 C. 7. D. 5.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X Y C2H5OH. Chất X có thể là:
A. 1 trong 4 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. 1 trong 4 chất: etylaxetat, saccarozơ, tinh bột, glucozơ
C. 1 trong 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
D. 1 trong 3 chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 7: Có 3 lọ đựng các khí: Metan, etylen và cacbonđioxit đã mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt các chất là:
A. Quì tím ẩm, que đóm còn tàn đỏ B. Khí clo có ánh sáng C. Dung dịch brom và nước vôi trong. D. Dung dịch brom
Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 36 gam glucozơ (C6H12O6) trong dung dịch AgNO3 dư/NH3 (Ag2O), thu được m gam bạc. Tính m gam. Biết (C = 12, H = 1, O = 12, Ag = 108)
A. 43,2 gam B. 32,4 gam C. 21,6 gam D. 10,8 gam
Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 3, nhóm I là
A. phi kim hoạt động hóa học mạnh B. kim loại hoạt động hóa học mạnh.
C. kim loại hoạt động hóa học yếu. D. phi kim hoạt động hóa học yếu
Câu 10: 0,1 mol khí axetilen phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí etylen phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 100ml
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ):
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
CH3COONa CH3COOH (CH3COO)2Ca
CH3COOC2H5
Trường THCS Tam Quan Bắc
Họ và tên: ............................................
Lớp: ........... SBD: .........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2013-2014
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Chữ kí giám thị
Mã phách
GT1:
GT2:
......(.........................................................................................................................
Bằng số
Bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Số tờ:......
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Tất cả các muối cacbonat (có nhóm = CO3) và muối hdrocacbonat (có nhóm – HCO3) đều tác dụng được với dung dịch HCl hoặc CH3COOH.
B. Trong cùng một chu kì, khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
D. Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ trong khí oxi thì trong sản phẩm phải có khí cacbonđioxit
Câu 2: Chất X là sản phẩm thế của metan với Cl2 (ánh sáng). Chất Y là sản phẩm thế của benzen với Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y có công thức lần lượt là:
A. CH4Cl2, C6H5Br B. CH4Cl2, C6H6Br2.
C. CH3Cl, C6H6Br2. D. CH3Cl, C6H5Br.
Câu 3: Cho các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, chất béo và protein. Số chất đều có công thức tổng quát Cn(H2O)m là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 4: Cho các chất: Na, Na2O, dung dịch NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Chất chỉ tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. glucozơ. B. rượu etylic C. etyl axetat D. axit axetic
Câu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, PE, Poli(vinyl clorua), tinh bột, xenlulozơ. Số chất polime là
A. 6 B. 4 C. 7. D. 5.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X Y C2H5OH. Chất X có thể là:
A. 1 trong 4 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. 1 trong 4 chất: etylaxetat, saccarozơ, tinh bột, glucozơ
C. 1 trong 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
D. 1 trong 3 chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 7: Có 3 lọ đựng các khí: Metan, etylen và cacbonđioxit đã mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt các chất là:
A. Quì tím ẩm, que đóm còn tàn đỏ B. Khí clo có ánh sáng C. Dung dịch brom và nước vôi trong. D. Dung dịch brom
Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 36 gam glucozơ (C6H12O6) trong dung dịch AgNO3 dư/NH3 (Ag2O), thu được m gam bạc. Tính m gam. Biết (C = 12, H = 1, O = 12, Ag = 108)
A. 43,2 gam B. 32,4 gam C. 21,6 gam D. 10,8 gam
Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 3, nhóm I là
A. phi kim hoạt động hóa học mạnh B. kim loại hoạt động hóa học mạnh.
C. kim loại hoạt động hóa học yếu. D. phi kim hoạt động hóa học yếu
Câu 10: 0,1 mol khí axetilen phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí etylen phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 100ml
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ):
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
CH3COONa CH3COOH (CH3COO)2Ca
CH3COOC2H5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Văn Siêm
Dung lượng: 133,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)