Đề thi HKII-đáp án - của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh
Chia sẻ bởi Phan Thu Ha |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII-đáp án - của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: 03 tháng 5 năm 2012
Môn kiểm tra: NGỮ VĂN Lớp 9 Hệ: THCS
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I.VĂN - TIẾNG VIỆT: (4.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm):
Nêu tên tác giả và tác phẩm cho từng câu thơ sau: (1.0 điểm)
-“Một mùa xuân nho nhỏ”
-“Kết tràng hoa dâng bảy mươi chin mùa xuân”.
Tìm sự khác nhau về hình ảnh nghệ thuật và ý nghĩa của từ “mùa xuân” tronmg hai câu thơ trên. (1.0 điểm)
Câu 2 (2.0 điểm):
Thế nào là hàm ý? (1.0 điểm)
Điền vào lượt lời của B một câu với hàm ý từ chối. (1.0 điểm)
A: Mai về quê với mình đi!
B: /…/
C: Đành vậy.
II. LÀM VĂN: (6.0 điềm)
Những nét đặc sắc trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
---Hết---
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….SBD:………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: 03 tháng 5 năm 2012
Môn kiểm tra: NGỮ VĂN Lớp 9 Hệ: THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.
Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất với tổ kiểm tra.
Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
I.VĂN - TIẾNG VIỆT:
a)-Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
0.5
-Bài thơ “Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
0.5
b)-Từ “Mùa xuân” trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải dùng với nghĩa ẩn dụ, có nghĩa là sống đẹp, sống có ích, sống cống hiến cho đất nước.
0.5
-Từ “Mùa xuân” trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương dùng với nghĩa hoán dụ để nói về Bác và cuộc đời cao đẹp của Người.
0.5
2
a) Nêu đúng khái niệm hàm ý: Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
1.0
Điền câu đúng hàm ý từ chối:
(Có thể nêu việc phải làm vào ngày mai (nên không thể đi được).
Bận về quê. (Mình phải về quê)
Phải đi thăm người ốm,…(Mình phải đi thăm người ốm rồi.)
1.0
3
II.LÀM VĂN:
*Yêu cầu về hình thức:
-Trình bày sạch đẹp, bố cục ba phần, rõ ràng.
-Chữ viết đẹp, dễ đọc, không sai lỗi chính tả.
*Yêu cầu về nội dung:
1.Mở bài:
-Giới thiệu tác giả Viễn Phương, bài thơ “Viếng lăng Bác”, hoàn cảnh sáng tác.
-Nêu khái quát nét đặc sắc về nội dung (lòng thành kính, niềm xúc động, lòng biết ơn, đau xót pha lẫn tự hào khi viếng lăng Bác), nghệ thuật (giọng điệu trang trọng, tha thiết, dùng nhiều hình ảnh đẹp, gợi cảm) của bài thơ.
2.Thân bài:
*Cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước lăng Bác:
Niềm xúc động khi lần đầu gặp Bác.
Hình ảnh hang tre, nghệ thuật ẩn dụ.
*Cảm xúc của nhà thơ khi ở trong lăng Bác:
Hình ảnh ẩn dụ “mặt trời, tràng hoa”.
Lòng biết ơn thành kính dâng lên Bác.
Không khí bên trong lăng yên tĩnh, ánh sáng dịu nhẹ của vầng trăng gợi tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Người.
Hình ảnh ẩn dụ “trời xanh”
Nỗi đau xót: nhói ở trong tim.
*Cảm xúc của nhà thơ khi rời lăng Bác:
Niềm xúc động: thương trào nước mắt.
Điệp từ “muốn làm
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: 03 tháng 5 năm 2012
Môn kiểm tra: NGỮ VĂN Lớp 9 Hệ: THCS
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I.VĂN - TIẾNG VIỆT: (4.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm):
Nêu tên tác giả và tác phẩm cho từng câu thơ sau: (1.0 điểm)
-“Một mùa xuân nho nhỏ”
-“Kết tràng hoa dâng bảy mươi chin mùa xuân”.
Tìm sự khác nhau về hình ảnh nghệ thuật và ý nghĩa của từ “mùa xuân” tronmg hai câu thơ trên. (1.0 điểm)
Câu 2 (2.0 điểm):
Thế nào là hàm ý? (1.0 điểm)
Điền vào lượt lời của B một câu với hàm ý từ chối. (1.0 điểm)
A: Mai về quê với mình đi!
B: /…/
C: Đành vậy.
II. LÀM VĂN: (6.0 điềm)
Những nét đặc sắc trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
---Hết---
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….SBD:………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: 03 tháng 5 năm 2012
Môn kiểm tra: NGỮ VĂN Lớp 9 Hệ: THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.
Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất với tổ kiểm tra.
Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
I.VĂN - TIẾNG VIỆT:
a)-Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
0.5
-Bài thơ “Viếng lăng Bác của Viễn Phương.
0.5
b)-Từ “Mùa xuân” trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải dùng với nghĩa ẩn dụ, có nghĩa là sống đẹp, sống có ích, sống cống hiến cho đất nước.
0.5
-Từ “Mùa xuân” trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương dùng với nghĩa hoán dụ để nói về Bác và cuộc đời cao đẹp của Người.
0.5
2
a) Nêu đúng khái niệm hàm ý: Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
1.0
Điền câu đúng hàm ý từ chối:
(Có thể nêu việc phải làm vào ngày mai (nên không thể đi được).
Bận về quê. (Mình phải về quê)
Phải đi thăm người ốm,…(Mình phải đi thăm người ốm rồi.)
1.0
3
II.LÀM VĂN:
*Yêu cầu về hình thức:
-Trình bày sạch đẹp, bố cục ba phần, rõ ràng.
-Chữ viết đẹp, dễ đọc, không sai lỗi chính tả.
*Yêu cầu về nội dung:
1.Mở bài:
-Giới thiệu tác giả Viễn Phương, bài thơ “Viếng lăng Bác”, hoàn cảnh sáng tác.
-Nêu khái quát nét đặc sắc về nội dung (lòng thành kính, niềm xúc động, lòng biết ơn, đau xót pha lẫn tự hào khi viếng lăng Bác), nghệ thuật (giọng điệu trang trọng, tha thiết, dùng nhiều hình ảnh đẹp, gợi cảm) của bài thơ.
2.Thân bài:
*Cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước lăng Bác:
Niềm xúc động khi lần đầu gặp Bác.
Hình ảnh hang tre, nghệ thuật ẩn dụ.
*Cảm xúc của nhà thơ khi ở trong lăng Bác:
Hình ảnh ẩn dụ “mặt trời, tràng hoa”.
Lòng biết ơn thành kính dâng lên Bác.
Không khí bên trong lăng yên tĩnh, ánh sáng dịu nhẹ của vầng trăng gợi tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Người.
Hình ảnh ẩn dụ “trời xanh”
Nỗi đau xót: nhói ở trong tim.
*Cảm xúc của nhà thơ khi rời lăng Bác:
Niềm xúc động: thương trào nước mắt.
Điệp từ “muốn làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thu Ha
Dung lượng: 23,98KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)