Đề thi HKII+ ĐA ( Cam Lộ 2008-2009)
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKII+ ĐA ( Cam Lộ 2008-2009) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT CAM LỘ ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 8
Năm học 2008-2009
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 : ( 3 điểm )
a) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
b) Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì ?
Câu 2 : 2 ( điểm )
a) Có mấy hình thức truyền nhiệt, là nhữn hình thức nào ?
b) Các hình thức này xảy ra chủ yếu ở những chất nào ?
Câu 3 : 3 ( điểm )
Dùng một ấm điện để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Ám làm bằng nhôm có khối lượng 200g. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của nhôm là 880J/kg.K. ( Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường )
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước nói trên.
b) Để thu được lượng nhiệt đã dùng trên thì cần phải tốn bao nhiêu kg dầu hỏa. Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg.
Câu 4 : ( 2 điểm )
Muốn có 16 lít nước ở nhiệt độ 400C ta phải pha bao nhiêu lít nước ở 200C vào bao nhiêu lít nước đang sôi ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1 :
a) Nguyên lí truyền nhiệt :
- Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. ( 0.5đ )
- Quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại khi nhiệt độ của các vật bằng nhau.( 0.5đ )
- Nhiệt lượng của các vật tỏa ra bằng nhiệt lượng của các vật thu vào. ( 0.5đ )
Nội dung thứ 3 thể hiện sự bảo toàn năng lượng. ( 0.5đ )
b) Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là cứ 1kg đồng muốn tăng lên thêm 10C ( hoặc 10K ) thì phải cần cung cấp một nhiệt lượng là 380J. ( 1đ )
Câu 2 :
Có ba hình thức truyền nhiệt đó là : Dẫn nhiệt; Đối lưu; Bức xạ nhiệt. ( 0.5đ)
Dẫn nhiệt : chủ yếu ở chất rắn. ( 0.5đ)
Đối lưu : chủ yếu ở chất lỏng và chất khí. ( 0.5đ)
Bức xạ nhiệt : chủ yếu ở chất khí và môi trường chân không. ( 0.5đ)
Câu 3 :
Tóm tắt : ( 0.5đ)
Vn= 2l => mn= 2kg
cn= 4200J/kg.K
mnh= 200g= 0,2kg
cnh= 880J/kg.K
tt= 200C
ts= 1000C
qd= 44.106J/kg
a) Qthu= ?
b) md= ?
Giải :
a)
Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng nhiệt đội từ 200C-1000C là :
ADCT : Qn= mn.cn.(ts-tt) = 2.4200.80 = 672000 ( J) ( 0.5đ)
Nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt đội từ 200C-1000C là :
ADCT : Qnh= mnh.cnh.(ts-tt) = 0,2.880.80 = 14080 ( J) ( 0.5đ)
Vậy nhiệt lượng cần thiết là :
Qthu = Qn+Qnh = 672000+ 14080 = 686008 (J) ( 0.5đ)
b)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt : Qthu= Qtỏa ( 0.5đ)
Mặt khác : Qtỏa= md.qd => md = Qthu: qd = 686080: 44.106= 0,0155 (kg) ( 0.5đ)
Câu 4 :
Tóm tắt :
V= 16l
c1=c2= 4200 J/kg.K
(t1= 400C- 200C= 200C
(t2= 1000C- 400C= 600C
V1= ?
V2= ?
Giải :
Nhiệt lượng của nước ở 200C thu vào là :
Q1= m1.c1. (t1
Nhiệt lượng của nước ở 1000C tỏa ra là :
Q2= m2.c2. (t2
Theo phương trình cân bằng nhiệt :
Q1=Q2 <=> m1.c1. (t1= m2.c2. (t2
( m1/m2= (t2/(t1
( m1/m2= 60/30
( m1/m2= 3
Năm học 2008-2009
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 : ( 3 điểm )
a) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
b) Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì ?
Câu 2 : 2 ( điểm )
a) Có mấy hình thức truyền nhiệt, là nhữn hình thức nào ?
b) Các hình thức này xảy ra chủ yếu ở những chất nào ?
Câu 3 : 3 ( điểm )
Dùng một ấm điện để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Ám làm bằng nhôm có khối lượng 200g. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của nhôm là 880J/kg.K. ( Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường )
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước nói trên.
b) Để thu được lượng nhiệt đã dùng trên thì cần phải tốn bao nhiêu kg dầu hỏa. Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/kg.
Câu 4 : ( 2 điểm )
Muốn có 16 lít nước ở nhiệt độ 400C ta phải pha bao nhiêu lít nước ở 200C vào bao nhiêu lít nước đang sôi ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1 :
a) Nguyên lí truyền nhiệt :
- Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. ( 0.5đ )
- Quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại khi nhiệt độ của các vật bằng nhau.( 0.5đ )
- Nhiệt lượng của các vật tỏa ra bằng nhiệt lượng của các vật thu vào. ( 0.5đ )
Nội dung thứ 3 thể hiện sự bảo toàn năng lượng. ( 0.5đ )
b) Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là cứ 1kg đồng muốn tăng lên thêm 10C ( hoặc 10K ) thì phải cần cung cấp một nhiệt lượng là 380J. ( 1đ )
Câu 2 :
Có ba hình thức truyền nhiệt đó là : Dẫn nhiệt; Đối lưu; Bức xạ nhiệt. ( 0.5đ)
Dẫn nhiệt : chủ yếu ở chất rắn. ( 0.5đ)
Đối lưu : chủ yếu ở chất lỏng và chất khí. ( 0.5đ)
Bức xạ nhiệt : chủ yếu ở chất khí và môi trường chân không. ( 0.5đ)
Câu 3 :
Tóm tắt : ( 0.5đ)
Vn= 2l => mn= 2kg
cn= 4200J/kg.K
mnh= 200g= 0,2kg
cnh= 880J/kg.K
tt= 200C
ts= 1000C
qd= 44.106J/kg
a) Qthu= ?
b) md= ?
Giải :
a)
Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng nhiệt đội từ 200C-1000C là :
ADCT : Qn= mn.cn.(ts-tt) = 2.4200.80 = 672000 ( J) ( 0.5đ)
Nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt đội từ 200C-1000C là :
ADCT : Qnh= mnh.cnh.(ts-tt) = 0,2.880.80 = 14080 ( J) ( 0.5đ)
Vậy nhiệt lượng cần thiết là :
Qthu = Qn+Qnh = 672000+ 14080 = 686008 (J) ( 0.5đ)
b)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt : Qthu= Qtỏa ( 0.5đ)
Mặt khác : Qtỏa= md.qd => md = Qthu: qd = 686080: 44.106= 0,0155 (kg) ( 0.5đ)
Câu 4 :
Tóm tắt :
V= 16l
c1=c2= 4200 J/kg.K
(t1= 400C- 200C= 200C
(t2= 1000C- 400C= 600C
V1= ?
V2= ?
Giải :
Nhiệt lượng của nước ở 200C thu vào là :
Q1= m1.c1. (t1
Nhiệt lượng của nước ở 1000C tỏa ra là :
Q2= m2.c2. (t2
Theo phương trình cân bằng nhiệt :
Q1=Q2 <=> m1.c1. (t1= m2.c2. (t2
( m1/m2= (t2/(t1
( m1/m2= 60/30
( m1/m2= 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Hùng
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)