De thi HKII
Chia sẻ bởi Trương Cẩm Tú |
Ngày 15/10/2018 |
120
Chia sẻ tài liệu: de thi HKII thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII - NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Sinh học; LỚP: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Năng lực cần hướng tới
Thần kinh và giác quan
- Biết được thế nào là PXCĐK và PXKĐK
- Biết được các tật của mắt, nguyên nhân gây nên
- Lấy được các ví dụ về PXCĐK và PXKĐK
- Biết cách phòng chống tật về mắt cho bản thân
- Năng lực tư duy
- Năng lực vận dụng
100% = 5đ
60% = 3đ
40% = 2đ
Nội tiết
- Nêu được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng
- Biết được nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể của tuổi dậy thì ở nam và nữ
- Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
- Hiểu được biến đổi nào là quan trọng nhất
- Năng lực tư duy
- Năng lực quan sát
- Kỹ năng tiên đoán, nhận định
100% = 5đ
40% = 2đ
40% = 3đ
10% = 2đ
100% = 10đ
50% = 5đ
20% = 3đ
20% =2đ
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Câu 2: (2 điểm)
Thế nào là tật cận thị, viễn thị? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị, viễn thị. Là một học sinh em phải làm gì để phòng tránh tật cận thị?
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể của tuổi dậy thì ở nam và nữ? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất?
Câu 4: (3điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Cho ví dụ mỗi loại?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII- NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi : Sinh - LỚP 8
Nội dung
Điểm
Câu 1:
* Giống: có các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết
* Khác: sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu; còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài
Câu 2:
* Cận thị:
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Nguyên nhân: Bẩm sinh, cầu mắt dài
- Khắc phục: đeo kính lõm (kính phân kì)
* Viễn thị:
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Nguyên nhân: Cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa (người già)
- Khắc phục: đeo kính lồi (kính hội tụ)
* Ngồi học đúng tư thế; học, đọc sách báo ở nơi đủ ánh sáng
Câu 3:
* Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng
+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron
- Hoocmon sinh dục nam (Testosteron) gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam
- tinh lần đầu
* Buồng trứng: + Sản sinh trứng
+ Tiết hoocmon sinh dục nữ ơtrogen
- Hoocmon sinh nữ (Ơtrogen) gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ
- Bắt đầu hành kinh
Câu 4:
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
VD: Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện
VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ, vội dừng xe trước vạch kẻ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII - NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Sinh học; LỚP: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Năng lực cần hướng tới
Thần kinh và giác quan
- Biết được thế nào là PXCĐK và PXKĐK
- Biết được các tật của mắt, nguyên nhân gây nên
- Lấy được các ví dụ về PXCĐK và PXKĐK
- Biết cách phòng chống tật về mắt cho bản thân
- Năng lực tư duy
- Năng lực vận dụng
100% = 5đ
60% = 3đ
40% = 2đ
Nội tiết
- Nêu được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng
- Biết được nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể của tuổi dậy thì ở nam và nữ
- Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
- Hiểu được biến đổi nào là quan trọng nhất
- Năng lực tư duy
- Năng lực quan sát
- Kỹ năng tiên đoán, nhận định
100% = 5đ
40% = 2đ
40% = 3đ
10% = 2đ
100% = 10đ
50% = 5đ
20% = 3đ
20% =2đ
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Câu 2: (2 điểm)
Thế nào là tật cận thị, viễn thị? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị, viễn thị. Là một học sinh em phải làm gì để phòng tránh tật cận thị?
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể của tuổi dậy thì ở nam và nữ? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất?
Câu 4: (3điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Cho ví dụ mỗi loại?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII- NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi : Sinh - LỚP 8
Nội dung
Điểm
Câu 1:
* Giống: có các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết
* Khác: sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu; còn sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài
Câu 2:
* Cận thị:
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Nguyên nhân: Bẩm sinh, cầu mắt dài
- Khắc phục: đeo kính lõm (kính phân kì)
* Viễn thị:
- Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Nguyên nhân: Cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa (người già)
- Khắc phục: đeo kính lồi (kính hội tụ)
* Ngồi học đúng tư thế; học, đọc sách báo ở nơi đủ ánh sáng
Câu 3:
* Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng
+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron
- Hoocmon sinh dục nam (Testosteron) gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam
- tinh lần đầu
* Buồng trứng: + Sản sinh trứng
+ Tiết hoocmon sinh dục nữ ơtrogen
- Hoocmon sinh nữ (Ơtrogen) gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ
- Bắt đầu hành kinh
Câu 4:
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập
VD: Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện
VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ, vội dừng xe trước vạch kẻ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Cẩm Tú
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)