De thi HKII-1314 ca ly 8 va 9
Chia sẻ bởi Lê Phước Hải |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de thi HKII-1314 ca ly 8 va 9 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ II- MÔN VẬT LÝ 9
Câu 1(2 điểm):Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng, biết cuộn dây sơ cấp có 2200 vòng.
Câu 2( 4 điểm):Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.
a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh.
b. Tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Câu 3(2 điểm): Mắt của một người không nhìn rõ vật đặt cách mắt từ 82cm trở ra xa. Hỏi
a. Mắt người này bị tật gì? Vì sao? Để khắc phục tật này người đó cần đeo loại thấu kính gì?
b. Tính tiêu cự của kính? Biết rằng kính đeo cách mắt 2cm.
Câu 4(2điểm): Tại sao khi đặt một vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu đỏ, khi đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu xanh?
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0đ)
Tóm tắt:
U1 = 220V
U2 = 10V
n1 = 2200 v
Hỏi: n2 =?
Áp dụng công thức:
(vòng).
Vậy cuộn thứ cấp của máy biến thế có 100 vòng.
Tóm tắt 0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(4,0đ)
Tóm tắt:
Vật AB đặt trước TKHT có:
AB = 1cm.
d = OA = 3cm.
f = OF = 2cm.
Hỏi:
a. Dựng ảnh A’B’. Nhận xét tính chất của ảnh.
b. d’=OA’=? A’B’=?
a.
Nhận xét: Ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
b. Ta có: OAB ~OA’B’
=> (1)
Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’
=> (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (3)
Mà F’A’ = OA’- OF’
(3) => ( 4)
Thay OA = 3cm, OF’ = 2cm vào (4) ta được: OA’ = 6cm. Thay vào(1) ta được A’B’ = 2cm.
Vậy: Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 6cm và chiều cao của ảnh là 2cm.
T t:05đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0.25đ
0.25đ
Câu 3
(2,0đ)
dv= 82 cm; OOk= 2 cm
a, Tật mắt cận .
- Vì khoảng cực viễn của mắt người này nhỏ hơn nhiều so với mắt bình thường( 82 cm << 5m)
b, Khắc phục tật này thì người này mang thấu kính phân kì phù hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
Tiêu cự của kính f = dv - OOk = 82- 2 = 80 (cm)
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(2 đ)
- Khi đặt vật màu đỏ đưới ánh sáng trắng thì vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ trong chùm ánh sáng trắng,còn ánh sáng các màu khác thì vật màu đỏ tán xạ kém nên ta thấy vật màu đỏ.
- Khi đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng thì vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng trắng nên ta thấy vật có màu xanh.
1 đ
1 đ
------------- Hết--------------
ĐỀ THI HOC KÌ II- MÔN VẬT LÝ 8
Câu 1( 3đ) : a,Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
b, Nung nóng một miếng đồng rồi thả và một cốc nước lạnh, hỏi nhiệt năng của các vật thay đổi như thế nào?
Câu 2( 3 đ): Một máy khi hoạt động với công suất P = 1600(W) thì nâng được vật nặng m= 100(kg) lên độ cao 12(m) trong 30 giây.
Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật?
Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?
Câu 3(4
Câu 1(2 điểm):Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng, biết cuộn dây sơ cấp có 2200 vòng.
Câu 2( 4 điểm):Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.
a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh.
b. Tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Câu 3(2 điểm): Mắt của một người không nhìn rõ vật đặt cách mắt từ 82cm trở ra xa. Hỏi
a. Mắt người này bị tật gì? Vì sao? Để khắc phục tật này người đó cần đeo loại thấu kính gì?
b. Tính tiêu cự của kính? Biết rằng kính đeo cách mắt 2cm.
Câu 4(2điểm): Tại sao khi đặt một vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu đỏ, khi đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu xanh?
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0đ)
Tóm tắt:
U1 = 220V
U2 = 10V
n1 = 2200 v
Hỏi: n2 =?
Áp dụng công thức:
(vòng).
Vậy cuộn thứ cấp của máy biến thế có 100 vòng.
Tóm tắt 0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
(4,0đ)
Tóm tắt:
Vật AB đặt trước TKHT có:
AB = 1cm.
d = OA = 3cm.
f = OF = 2cm.
Hỏi:
a. Dựng ảnh A’B’. Nhận xét tính chất của ảnh.
b. d’=OA’=? A’B’=?
a.
Nhận xét: Ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
b. Ta có: OAB ~OA’B’
=> (1)
Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’
=> (2)
Từ (1) và (2) suy ra: (3)
Mà F’A’ = OA’- OF’
(3) => ( 4)
Thay OA = 3cm, OF’ = 2cm vào (4) ta được: OA’ = 6cm. Thay vào(1) ta được A’B’ = 2cm.
Vậy: Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 6cm và chiều cao của ảnh là 2cm.
T t:05đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0.25đ
0.25đ
Câu 3
(2,0đ)
dv= 82 cm; OOk= 2 cm
a, Tật mắt cận .
- Vì khoảng cực viễn của mắt người này nhỏ hơn nhiều so với mắt bình thường( 82 cm << 5m)
b, Khắc phục tật này thì người này mang thấu kính phân kì phù hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
Tiêu cự của kính f = dv - OOk = 82- 2 = 80 (cm)
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(2 đ)
- Khi đặt vật màu đỏ đưới ánh sáng trắng thì vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ trong chùm ánh sáng trắng,còn ánh sáng các màu khác thì vật màu đỏ tán xạ kém nên ta thấy vật màu đỏ.
- Khi đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng thì vật màu xanh tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm sáng trắng nên ta thấy vật có màu xanh.
1 đ
1 đ
------------- Hết--------------
ĐỀ THI HOC KÌ II- MÔN VẬT LÝ 8
Câu 1( 3đ) : a,Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
b, Nung nóng một miếng đồng rồi thả và một cốc nước lạnh, hỏi nhiệt năng của các vật thay đổi như thế nào?
Câu 2( 3 đ): Một máy khi hoạt động với công suất P = 1600(W) thì nâng được vật nặng m= 100(kg) lên độ cao 12(m) trong 30 giây.
Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật?
Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?
Câu 3(4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phước Hải
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)