De thi HKI vạt lí 8

Chia sẻ bởi Đinh Thị Thúy Hằng | Ngày 17/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: de thi HKI vạt lí 8 thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

BẢNG TRỌNG SỐ
























































































































KHUNG MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
TỔNG


TN
TN
TN
TL
TL


CHUYỂN ĐỘNG
( Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

( Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc
.( Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
( Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).

( Dựa vào tính tương đối của chuyển động hay đứng yên để lấy được ví dụ trong thực tế thường gặp.
( Sử dụng thành thạo công thức tốc độ của chuyển động để giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều.
( Đổi được đơn vị km/h sang m/s và ngược lại.

- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.


SốCâu
3
1
1

1
6

Điẻm







Tỉ lệ







LỰC

( Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều.
Kí hiệu véc tơ lực: , cường độ là F.
( Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. Chẳng hạn như: Ôtô (xe máy) đang chuyển động trên đường thẳng. Nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động ‘‘thẳng’’ đều. Khi đó, chúng chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động.
( Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.

Dựa vào tính chất bảo toàn tốc độ và hướng của chuyển động để giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật,




Số câu

3
1


4

Điểm







Tỉ lệ







ÁP SUẤT
( Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
( Công thức tính áp suất là  , trong đó: p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2).
( Đơn vị áp suất là paxcan (Pa); 1 Pa = 1 N/m2
-Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
( Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.


Vận dụng công thức 

- Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.



Số câu
3
2
1
1

7

Điểm







Tỉ lệ







Lực đẩy Ácsimet

.
( Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Thúy Hằng
Dung lượng: 105,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)