ĐỀ THI HKI VĂN 9 (2) (12-13)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo | Ngày 12/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKI VĂN 9 (2) (12-13) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Môn Ngữ văn 9)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)


I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình HKI, môn Ngữ văn 9 nhằm đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản cho học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức tự luận
Cách thức tổ chức kiểm tra: cho học sinh bài kiểm tra tự luận trong 120 phút
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Cấp độ

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Đọc - hiểu văn bản

Viết theo trí nhớ khổ thơ và cho biết nội dung.
Câu 1 (2đ)




Số câu: 01
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ 20%

Số câu: 01
Số điểm: 2đ Tỉ lệ 20%


Số câu: 01
Số điểm: 2đ = 20%

2. Tiếng Việt

Giải thích ý nghĩa thành ngữ và cho biết các thành ngữ đó liên quan đến phương châm hội thoại nào




Số câu: 01
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ 10%

Số câu: 01
Số điểm: 1đ Tỉ lệ 10%


Số câu: 01
Số điểm: 1đ = 10%

3. Viết đoạn văn


Viết đoạn văn thuyết minh
Câu 2 (2đ)



Số câu: 01
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ 20%


Số câu: 01
Số điểm: 2đ Tỉ lệ 20%

Số câu: 01
Số điểm: 2đ = 20%

3. Tập làm văn
Tự sự kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm



- Học sinh biết viết một bài văn tự sự
- Có bố cục 3 phần (MB, TB, KB).
- Kết hợp tốt các yếu tồ miêu tả và miêu tả nội tâm trong bài làm.
- Lời văn mạch lạc, diễn đạt lưu loát không mắc lỗi dùng từ, ngữ pháp.


Số câu: 01
Số điểm: 5đ
Tỉ lệ 50%



Số câu: 01
Số điểm: 5đ Tỉ lệ 50%
Số câu: 01
Số điểm: 5đ = 50%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 02
Số điểm: 3đ
30%
Số câu: 01
Số điểm: 2đ
20%
Số câu: 01
Số điểm: 6đ
50%
Số câu: 04
Số điểm: 10đ
100%


IV. BIÊN SOẠN ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2012 – 2013)
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian làm bài: 120 (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2điểm)
Có một khổ thơ gồm bốn câu, được mở đầu bằng câu thơ:
“Không có kính, rồi xe không có đèn”
Em hãy chép các câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ và cho biết đoạn thơ vừa hoàn thiện nằm trong bài thơ nào, tác giả là ai? Hai câu thơ cuối của khổ thơ trên đã thể hiện phẩm chất gì của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn?
Câu 2: (1điểm)
Giải thích ý nghĩa của thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ có liên quan đến phương châm hội thoại nào:
a. Ông nói gà, bà nói vịt.
b. Nói như đấm vào tai.
Câu 3: (2 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng một trang giấy thi) thuyết minh về lợi ích của cây dừa.
Câu 4: (5 điểm)
Hãy tưởng tượng mình là bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, kể lại lần đầu tiên được gặp ba.

V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:
- Viết đúng, chính xác ba câu tiếp theo trong khổ thơ (0.75điểm)
Không có kính, rồi xe không có đèn
Không có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
- Nêu được:
+ Tên bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (0.25điểm)
+ Tên tác giả Phạm Tiến Duật (0.25điểm)
- Nêu được phẩm chất của người lính lái xe trong hai câu thơ cuối (0.75điểm)
Hai câu thơ cuối thể hiện lòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: 53,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)