ĐÈ THI HKI TIẾNG VIỆT 3
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Diệp |
Ngày 09/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ THI HKI TIẾNG VIỆT 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường : Tiểu học Chỉ Đạo. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp : 3D MÔN :TIẾNG VIỆT KHỐI 3
Họ và tên : ............................................. Năm học: 2016 – 2017
Thời gian: 90 phút
Điểm
Đọc …….
Viết……..
TB……..
.........................................................................................................................................................................................................................................................
I/ KIỂM TRA đọc: (10 điểm )
A/ Đọc thành tiếng: (5 điểm) Đọc một đoạn trong bài Tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 17.(SGK Tiếng việt 3 tập I)
B/ Đọc thầm và làm bài tập(5điểm)
BÀI ĐỌC: CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.
Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm.
Câu 2: Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
A. Về hội họp, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
B. Về tụ tập, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Câu 3: Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?
A. Vì họ hàng nhà kiến có nhiều thức ăn.
B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ, đoàn kết.
Câu 4: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Người đi rất đông.
B. Đàn kiến đông đúc.
C. Người đông như kiến
Câu 5: Dòng nào dưới đây nói về đặc điểm của loài kiến ?
A: chăm chỉ, cần cù, siêng năng, hiền lành
B: hung giữ, lười nhác
C: không thủy chung, hay gây sự
Câu 6: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ?
A. Thuyền
B. Thổi
C. Đỏ
Câu 7: Đặt dấu phẩy vào trong câu sau sao cho đúng:
Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
Câu 8: Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
...................................................................................................................................
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )
I/ CHÍNH TẢ (4 điểm) (Nghe - viết)
Bài ‘Hũ bạc của người cha.” ( đoạn từ Hôm đó... đến biết quý đồng tiền.)Sách TV 3 tập I trang 121.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Diệp
Dung lượng: 248,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)