Đề thi HKI- Sinh 7 .1718 (NBK-PN-QN)

Chia sẻ bởi đặng văn mại | Ngày 15/10/2018 | 93

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI- Sinh 7 .1718 (NBK-PN-QN) thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tổ: Hóa – Sinh - CN
GV ra đề : Đặng Văn Mại
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh 7 (Thời gian 45 phút)


I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức về đặc điểm hình thái, cấu tạo , các đặc điểm sinh học của sinh vật thuộc các ngành động vật: ĐVNS, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp, các lớp cá.
2- Kỹ năng:
- Rèn năng lực tư duy: phân tích , so sánh, tổng hợp , khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học,…
- Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, giải thích các hiện tượng sinh học .
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
II. MA TRẬN:
Nội dung
Mức độ nhận thức
Cộng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng





Thấp
Cao


Chương I:
Ngành ĐVNS
Hình thức di chuyển của trùng biến hình
Khái niệm dị dưỡng




10% = 1đ
1 câu
50% = 0,5đ
1 câu
50% = 0,5đ


2 câu


Chương II:
Ng Ruột khoang
Lối sống của hải quỳ
Hình thức sinh sản của san hô và thủy tức




10% = 1đ
1 câu
50% = 0,5đ
1 câu
50% = 0,5đ


2 câu


Chương III:
Các ngành giun


Đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh




15% = 1,5đ

1 câu
100% = 1,5đ


1 câu
1,5đ

Chương IV: Ngành thân mềm

Đặc điểm chung của ngành thân mềm


Vdụng kiến thức sinh sản của trai để giải thích hiện tượng tự nhiên


20% = 2đ
1 câu
50% = 1đ


1câu
50% = 1đ
2 câu


Chương V:
Ngành chân khớp
Tập tính ở nhện

Biện pháp chống sâu bọ có hại an toàn cho môi trường



35% = 3,5đ
1 câu
57,1% = 2đ

1 câu
42,9% = 1,5đ

2 câu
3,5đ

Chương VI: Ngành ĐV có xương sống

Cấu tạo ngoài của cá chép




10% = 1đ

1 câu
100% = 1đ


1 câu


Tổng số: 10 câu
100%= 10đ

4 câu
40% = 4đ
4 câu
35% = 3,5đ
1 câu
15% = 1,5đ
1 câu
10% = 1đ
10 câu
10đ


III. ĐỀ
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4đ ) ( Trả lời ghi vào phần bài làm )
I- Chọn ý trả lời đúng nhất: (2đ)
1/ Trùng biến hình di chuyển nhờ:
a) Chân giả b) Lông bơi
c) Vây bơi d) Roi bơi
2/ Thế nào là dị dưỡng?
a) Là tự tổng hợp được chất hữu cơ ngoài ánh sáng nhờ có diệp lục.
b) Là gây hại cho vật chủ.
c) Là sống cộng sinh với nhau.
d) Là khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
3/ Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được?
a) Thủy tức. b) Hải quì
c) Sứa. d) San hô.
4/Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức là:
a) Tái sinh b) Thụ tinh
c) Mọc chồi d ) Tái sinh và mọc chồi

II- Chọn và điền từ thích hợp vào chổ trống ( Các từ cho sẵn: cứng, đá vôi, kitin,
tiêu giảm, phát triển, mềm) (1đ)
Trai, sò, ốc sên, ốc vặn, ngao, hến, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng cơ thể đều có đặc điểm chung là: thân ……….(1)……….., không phân đốt, có vỏ ……….(2)……….., có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ ……….(3)……….. và cơ quan di chuyển . ……….(4)………..

III- Ghép cột A với cột B cho phù hợp: (1đ)
Đặc điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: đặng văn mại
Dung lượng: 87,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)