Đề thi HKI - NV8-4

Chia sẻ bởi Lữ Hồng Ân | Ngày 11/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI - NV8-4 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 8
Đề số 2 (Thời gian làm bài: 90 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Mức độ
Lĩnh vực ND
Văn
học
Phương thức
biểu đạt
Nội dung
Tiếng
Việt
Trường từ
vựng
Từ tượng
thanh
Tình thái
từ, trợ từ,
thán từ
Biện pháp
tu từ
Câu ghép
Dấu câu
Những
C1,
vấn đề
2
chung về
văn bản
Viết đoạn
văn nghị
luận
Viết bài văn
tự sự kết hợp
miêu tả, biểu
cảm
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
Vận dung
Thấp
TN
TL
Cao
TN TL
Tổng
C5
C 6, 7
C4
C 12
C3
C8
C 11
C 10
C9
1
2
1
1
1
1
1
1
3
Tập
làm
Văn
C 13
1
C14
9
2,25
1
2
1
5
1
14
10
3
Tổng số câu
Trọng số điểm
0,75
Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm.
Câu tự luận 13 được 2 điểm. Câu tự luận 14 được 5 điểm.
1
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm).
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
A. Ghi lại đầy đủ, chi tiết toàn bộ câu chuyện trong văn bản một cách
trung thành
B. Kể lại một cách sáng tạo câu chuyện trong văn bản
C. Dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn, trung thành
nội dung chính của văn bản
D. Phân tích nội dung, ý nghĩa của c©u chuyÖn trong văn bản
2. Văn thuyết minh là gì?
A. Dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết
phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng
B. Trình bày, giới thiệu, giải thích... nhằm cung cấp tri thức về các
hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội
C. Trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm
hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê
D. Dùng các chi tiết, hình ảnh... nhằm tái hiện một cách sinh động để
người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh
• Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 3, 4:
“Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm
hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…” (Lão
Hạc – Nam Cao).
3. Từ “chao ôi” trong đoạn văn trên thuộc từ loại gì?
A. Thán từ
B. Quan hệ từ
C. Trợ từ
D. Tình thái từ
2
4. Các từ: “gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi” thuộc trường từ vựng
nào dưới đây?
A. Chỉ tính cách của con người
B. Chỉ trình độ của con người
C. Chỉ thái độ cử chỉ của con người
D. Chỉ hình dáng của con người
• Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi (từ 5 đến 12):
Đó là chiếc lá cuối cùng”, Giôn - xi nói, “Em cứ tưởng là nhất định
trong đêm qua nó đã rụng. Em nghe thấy gió thổi. Hôm nay nó sẽ rụng thôi
và cùng lúc đó thì em sẽ chết”.
“Em thân yêu, thân yêu!”, Xiu nói, cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần
gối, “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa. Chị
sẽ làm gì đây?”
Nhưng Giôn - xi không trả lời. Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là
một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình.
Khi những dây ràng buộc cô với tình bạn và với thế gian cứ lơi lỏng dần
từng sợi một, ý nghĩ kỳ quặc ấy hình như càng choán lấy tâm trí cô mạnh mẽ
hơn….
Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh
kéo mành lên.
Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó.
(Trích Chiếc lá cuối cùng, Ngữ văn 8, tập 1)
5. Đoạn trích trên có sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự kết hợp với miêu tả và nghị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lữ Hồng Ân
Dung lượng: 1,98MB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)