Đề thi HKI - NV8(17)
Chia sẻ bởi Lữ Hồng Ân |
Ngày 11/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI - NV8(17) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
Ngữ văn
Lớp :
8
Người ra đề :
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Đơn vị :
THCS Nguyễn Trãi
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chủ đề 1:Truyện kí hiện đại Việt Nam
Câu-Bài
C1
C2,5
3
Điểm
0,5
1
1,5
Chủ đề 2:Văn học nước ngoài
Câu-Bài
C4
C3
2
Điểm
0,5
0,5
1
Chủ đề 3:Văn bản nhật dụng
Câu-Bài
C6
1
Điểm
0,5
0,5
Chủ đề 4:Từ loại
Câu-Bài
C7
1
Điểm
O,5
0,5
Chủ đề 5:Trường từ vựng
Câu-Bài
C8
1
Điểm
0,5
0,5
Chủ đề 6:Tóm tắt văn bản
Câu-Bài
B1
1
Điểm
2
2
Chủ đề 7:Văn tự sự
Câu-Bài
B2
1
Điểm
4
4
TỔNG
Điểm
2
2
6
10
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( _4 _ _ điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5_ _ _ điểm )1
Câu 1 :
Trong các văn bản sau, những văn bản nào thuộc dòng văn học truyện kí hiện đại Việt Nam?
A
Trong lòng mẹ, Sống chết mặc bay, Bài toán dân số.
B
Tức nước vỡ bờ,Cô bé bán diêm, Lão Hạc.
C
Lão Hạc, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ.
D
Ôn dịch thuốc lá, Tôi đi học, Lão Hạc.
Câu 2 :
Vì sao anh con trai của lão Hạc phải bỏ đi phu đồn điền cao su ?
A
Vì giận lão Hạc.
B
Vì không có tiền cưới vợ.
C
Vì không muốn sống ở quê.
D
Vì thương lão Hạc.
Câu 3 :
Các mộng tưởng của em bé bán diêm khi quẹt những que diêm diễn ra lần lượt theo thứ tự:
A
Lò sưởi, bàn ăn, cây thông nô-en, hình ảnh người bà, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.
B
Bàn ăn, lò sưởi, hình ảnh người bà, cây thông nô-en, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.
C
Hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời, hình ảnh người bà, cây thông nô-en, bàn ăn, lò sưởi.
D
Cây thông nô-en, bàn ăn, lò sưởi, hình ảnh người bà, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.
Câu 4 :
Tác giả của văn bản “Chiếc lá cuối cùng”là:
A
An-đéc-xen.
B
Xéc-van-tét.
C
O.Hen-ri.
D
Ai-ma-tốp.
Câu 5 :
Đoạn trích “Trong lòng mẹ”có nội dung:
A
Nói lên vẻ tâm hồn của người phụ nữ nông thôn.
B
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời.
C
Thể hiện tấm lòng yêu thương trân trọng của tác giả đối với người nông dân.
D
Kể lại những cay đắng tủi cực cùng với tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh .
Câu 6 :
Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lôngcó thể gây nguy hại đối với môi trường:
A
Làm cản trở quá trình sinh trưởng của
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
Ngữ văn
Lớp :
8
Người ra đề :
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Đơn vị :
THCS Nguyễn Trãi
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chủ đề 1:Truyện kí hiện đại Việt Nam
Câu-Bài
C1
C2,5
3
Điểm
0,5
1
1,5
Chủ đề 2:Văn học nước ngoài
Câu-Bài
C4
C3
2
Điểm
0,5
0,5
1
Chủ đề 3:Văn bản nhật dụng
Câu-Bài
C6
1
Điểm
0,5
0,5
Chủ đề 4:Từ loại
Câu-Bài
C7
1
Điểm
O,5
0,5
Chủ đề 5:Trường từ vựng
Câu-Bài
C8
1
Điểm
0,5
0,5
Chủ đề 6:Tóm tắt văn bản
Câu-Bài
B1
1
Điểm
2
2
Chủ đề 7:Văn tự sự
Câu-Bài
B2
1
Điểm
4
4
TỔNG
Điểm
2
2
6
10
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( _4 _ _ điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5_ _ _ điểm )1
Câu 1 :
Trong các văn bản sau, những văn bản nào thuộc dòng văn học truyện kí hiện đại Việt Nam?
A
Trong lòng mẹ, Sống chết mặc bay, Bài toán dân số.
B
Tức nước vỡ bờ,Cô bé bán diêm, Lão Hạc.
C
Lão Hạc, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ.
D
Ôn dịch thuốc lá, Tôi đi học, Lão Hạc.
Câu 2 :
Vì sao anh con trai của lão Hạc phải bỏ đi phu đồn điền cao su ?
A
Vì giận lão Hạc.
B
Vì không có tiền cưới vợ.
C
Vì không muốn sống ở quê.
D
Vì thương lão Hạc.
Câu 3 :
Các mộng tưởng của em bé bán diêm khi quẹt những que diêm diễn ra lần lượt theo thứ tự:
A
Lò sưởi, bàn ăn, cây thông nô-en, hình ảnh người bà, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.
B
Bàn ăn, lò sưởi, hình ảnh người bà, cây thông nô-en, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.
C
Hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời, hình ảnh người bà, cây thông nô-en, bàn ăn, lò sưởi.
D
Cây thông nô-en, bàn ăn, lò sưởi, hình ảnh người bà, hai bà cháu cầm tay nhau bay lên trời.
Câu 4 :
Tác giả của văn bản “Chiếc lá cuối cùng”là:
A
An-đéc-xen.
B
Xéc-van-tét.
C
O.Hen-ri.
D
Ai-ma-tốp.
Câu 5 :
Đoạn trích “Trong lòng mẹ”có nội dung:
A
Nói lên vẻ tâm hồn của người phụ nữ nông thôn.
B
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời.
C
Thể hiện tấm lòng yêu thương trân trọng của tác giả đối với người nông dân.
D
Kể lại những cay đắng tủi cực cùng với tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh .
Câu 6 :
Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lôngcó thể gây nguy hại đối với môi trường:
A
Làm cản trở quá trình sinh trưởng của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lữ Hồng Ân
Dung lượng: 159,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)