Đề thi HKI NV7+Đáp án(2990-2010)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 12/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI NV7+Đáp án(2990-2010) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MANG YANG
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Thời gian làm phần Trắc nghiệm 15phút và phần tự luận 80 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,25đ) Nhận xét nào sai đây khống đúng về tác phẩm trữ tình:
Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối trình bày trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
Ngôn ngữ trong tác phẩm trữ tình thường giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
Trong tác phẩm trữ tình có sự xuất hiện của nhân vật trữ tình tác giả.
Trong tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
Câu 2: (0,25đ) Trong các bài thơ sau, bài nào được viết theo thể Đường luật:
a. Sau phút chia ly b. Qua Đèo Ngang
c. Tiếng gà trưa d. Bài ca Côn Sơn
Câu 3: (0,25đ) Thành ngữ là:
Loại cụm từ có câu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Loại cụm từ cố định, cod thể thay cấu tạo, biểu thị một ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh
Cụm từ có thể thay đổi ý nghĩa trong một trường hợp.
Cụm từ tương đối cố định, có thể thay đổi vị trí các từ trong cụm.
Câu 4: (0,25đ) Trong các văn bản sau, văn bản nào không thuộc thể loại tùy bút:
a. Sài Gòn tôi yêu. b. Một thứ quà của lúa non: Cốm.
c. Cổng trường mở ra. d. Mùa xuân của tôi.
Bài 2: (0,5đ) Nối cột A (Tên văn bản) với cột B (Nghệ thuật) sap cho đúng:
Cột A
Cột B
Nối
1. Ngầu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
a. Bài thơ thể hiện một cách chân thực sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương tha thiết.
b. Nhiều hình ảnh tráng lệ, huyền ảo, miêu tả một cách sinh động vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước.
1+…..
2. Rằm tháng giêng.
c. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt bài thơ thể hiện nỗi khổ của tác giả.
d. Nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp, có màu sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên.
2+…..
Bài 3: (0,5đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống (………..) để hoàn chỉnh khái niệm:
……………….là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi sự đồng cảm nơi người đọc.
………………là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8đ) (Thời gian làm bài 75’ không kể phát đề)
Câu 1: (3đ) Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” từ 8 đến 10 câu, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, đại từ (gạch chân, chỉ rõ ít nhất một từ đồng nghĩa, một đại từ).
Câu 2: (5đ) Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Tiếng gà trưa” cuat nhà thơ Xuân Quỳnh? Liên hệ bản thân,
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm: (2,0đ)
Bài 1: (1,0đ) Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,25đ
1.a 2. b 3. a 4. c
Bài 2: (0,5đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ
1+a 2+d
Bài 3: (0.5đ) Mỗi từ, cụm từ điền đúng được 0,25đ
a. Văn biểu cảm b. Thể thơ lục bát.
Phần II. Tự luận (8đ)
Câu 1 (3đ) Đảm bảo các yêu cầu sau:
Hình thức (1đ): Viết đúng hình thức đoạn văn từ 8 đến 10 câu. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, không sai lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
Nội dung (2đ) Cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Đảm bảo đúng đủ nội dung cốt truyện. (1đ)
Sử dụng, gạch chân, chỉ rõ ít nhất một từ đồng nghĩa, một đại từ. (1đ)
Câu 2: (5đ) Cần đảm bảo các yêu cầu:
Hình thức:
Xác định và viết đúng kiểu bài văn phát biểu cảm nghĩ.
Trình bày đầy đủ bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc. Có sự liên kết chặt chẽ, logic các ý, các phần.
Văn viết có hình ảnh, ngôn ngữ giàu tính biểu cảm,
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Thời gian làm phần Trắc nghiệm 15phút và phần tự luận 80 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,25đ) Nhận xét nào sai đây khống đúng về tác phẩm trữ tình:
Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối trình bày trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
Ngôn ngữ trong tác phẩm trữ tình thường giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
Trong tác phẩm trữ tình có sự xuất hiện của nhân vật trữ tình tác giả.
Trong tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
Câu 2: (0,25đ) Trong các bài thơ sau, bài nào được viết theo thể Đường luật:
a. Sau phút chia ly b. Qua Đèo Ngang
c. Tiếng gà trưa d. Bài ca Côn Sơn
Câu 3: (0,25đ) Thành ngữ là:
Loại cụm từ có câu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Loại cụm từ cố định, cod thể thay cấu tạo, biểu thị một ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh
Cụm từ có thể thay đổi ý nghĩa trong một trường hợp.
Cụm từ tương đối cố định, có thể thay đổi vị trí các từ trong cụm.
Câu 4: (0,25đ) Trong các văn bản sau, văn bản nào không thuộc thể loại tùy bút:
a. Sài Gòn tôi yêu. b. Một thứ quà của lúa non: Cốm.
c. Cổng trường mở ra. d. Mùa xuân của tôi.
Bài 2: (0,5đ) Nối cột A (Tên văn bản) với cột B (Nghệ thuật) sap cho đúng:
Cột A
Cột B
Nối
1. Ngầu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
a. Bài thơ thể hiện một cách chân thực sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương tha thiết.
b. Nhiều hình ảnh tráng lệ, huyền ảo, miêu tả một cách sinh động vẻ đẹp nhìn từ xa của thác nước.
1+…..
2. Rằm tháng giêng.
c. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt bài thơ thể hiện nỗi khổ của tác giả.
d. Nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp, có màu sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên.
2+…..
Bài 3: (0,5đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống (………..) để hoàn chỉnh khái niệm:
……………….là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi sự đồng cảm nơi người đọc.
………………là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8đ) (Thời gian làm bài 75’ không kể phát đề)
Câu 1: (3đ) Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” từ 8 đến 10 câu, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, đại từ (gạch chân, chỉ rõ ít nhất một từ đồng nghĩa, một đại từ).
Câu 2: (5đ) Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Tiếng gà trưa” cuat nhà thơ Xuân Quỳnh? Liên hệ bản thân,
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm: (2,0đ)
Bài 1: (1,0đ) Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,25đ
1.a 2. b 3. a 4. c
Bài 2: (0,5đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ
1+a 2+d
Bài 3: (0.5đ) Mỗi từ, cụm từ điền đúng được 0,25đ
a. Văn biểu cảm b. Thể thơ lục bát.
Phần II. Tự luận (8đ)
Câu 1 (3đ) Đảm bảo các yêu cầu sau:
Hình thức (1đ): Viết đúng hình thức đoạn văn từ 8 đến 10 câu. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, không sai lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
Nội dung (2đ) Cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Đảm bảo đúng đủ nội dung cốt truyện. (1đ)
Sử dụng, gạch chân, chỉ rõ ít nhất một từ đồng nghĩa, một đại từ. (1đ)
Câu 2: (5đ) Cần đảm bảo các yêu cầu:
Hình thức:
Xác định và viết đúng kiểu bài văn phát biểu cảm nghĩ.
Trình bày đầy đủ bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc. Có sự liên kết chặt chẽ, logic các ý, các phần.
Văn viết có hình ảnh, ngôn ngữ giàu tính biểu cảm,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)