Đề thi HKI năm học 2012-2013 Địa 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bổn |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI năm học 2012-2013 Địa 7 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
DUY XUYÊN Môn : Địa lí - Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Trắc nghiệm: (3điểm)
I. Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi (1điểm)
Câu 1. Bùng nổ dân số chỉ xảy ra :
A. khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2.1%.
B. khi tỉ lệ tử giảm.
C. khi tỉ lệ gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế.
D. đối với các nước đang phát triển.
Câu 2. Căn cứ vào mật độ dân số, ta có thể biết được:
A. tỷ lệ nam và nữ. B. nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân.
C. số lao động của một địa phương. D. nơi nào là nông thôn, nơi nào là thành thị.
Câu 3. Nằm chủ yếu trong khoảng từ 50B đến 50N là:
A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường xích đạo ẩm.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường ôn đới.
Câu 4. Hoang mạc ngày càng mở rộng chủ yếu là do:
A. khí thải công nghiệp. B. lổ thủng của tầng ôzôn.
C. nhiệt độ trái đất đang nóng dần lên. D. tác động tiêu cực của con người.
II. Ghép mỗi cụm từ của cột A với mỗi cụm từ của cột B sao cho phù hợp và ghi vào giấy thi: (1điểm). Ví dụ: 1 – a; 2 – b…
Cột A (Các môi trường)
Cột B (Đặc điểm khí hậu)
1. Môi trường ôn đới hải dương
a. mùa Đông lạnh có tuyết rơi, mùa Hạ nóng.
2. Môi trường ôn đới lục địa
b. mùa Đông dài nhiệt độ rất thấp, mùa Hạ ngắn nhiệt độ khoảng 100C.
3. Môi trường đới lạnh
c. khí hậu rất khô hạn và khắc nghiệt.
4. Môi trường hoang mạc
d. mùa Hạ nóng có mưa, mùa Đông lạnh khô.
e. mùa Đông ấm, mùa Hạ mát, mưa nhiều quanh năm.
III. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào chỗ trống (1điểm)
Dân cư trên thế giới phân bố .....(1).... tập trung đông đúc ở ...(2).... vì ở đó có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa, giao thông thuận lợi. Vùng núi ...(3)... còn nhiều khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc vùng hoang mạc khí hậu khắc nghiệt dân cư ...(4)....
B.Tự luận: (7điểm)
Câu 1.(2 điểm) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2.(2 điểm) Trình bày vị trí và đặc điểm của môi trường nhiệt đới.
Câu 3.(2 điểm) Nguyên nhân và hậu quả gây ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hòa?
Câu 4.(1 điểm) Vì sao khí hậu châu Phi nóng và khô vào bậc nhất thế giới?
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Địa lí - Lớp 7
A.Trắc nghiệm: (3đ)
I.Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi (1đ) Mỗi câu đúng được 0.25đ
1
2
3
4
A
B
B
D
II. Ghép mỗi cụm từ của cột A với mỗi cụm từ của cột B sao cho phù hợp và ghi vào giấy thi: (1đ). Mỗi câu đúng được 0.25đ
1 – e ; 2 – a; 3- b ; 4 – c
III. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào chỗ trống (1đ)
Điền đúng mỗi chỗ trống ( 0,25đ), thứ tự cần điền là:
( 1 ) không đều ( 2 ) đồng bằng, đô thị ( 3 ) giao thông ( 4 ) thưa thớt
B.Tự luận: (7đ)
Câu1. (2đ) Học sinh trả lời được các ý sau:
- Quần cư nông thôn:
+ Nhà cửa thưa thớt, phân bố trải dài theo lãnh thổ thành làng mạc, thôn xóm gắn với đất canh tác, đất rừng hay mặt nước. (0.25đ)
+ Mật độ dân số thấp. (0.25đ)
DUY XUYÊN Môn : Địa lí - Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Trắc nghiệm: (3điểm)
I. Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi (1điểm)
Câu 1. Bùng nổ dân số chỉ xảy ra :
A. khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2.1%.
B. khi tỉ lệ tử giảm.
C. khi tỉ lệ gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế.
D. đối với các nước đang phát triển.
Câu 2. Căn cứ vào mật độ dân số, ta có thể biết được:
A. tỷ lệ nam và nữ. B. nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân.
C. số lao động của một địa phương. D. nơi nào là nông thôn, nơi nào là thành thị.
Câu 3. Nằm chủ yếu trong khoảng từ 50B đến 50N là:
A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường xích đạo ẩm.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường ôn đới.
Câu 4. Hoang mạc ngày càng mở rộng chủ yếu là do:
A. khí thải công nghiệp. B. lổ thủng của tầng ôzôn.
C. nhiệt độ trái đất đang nóng dần lên. D. tác động tiêu cực của con người.
II. Ghép mỗi cụm từ của cột A với mỗi cụm từ của cột B sao cho phù hợp và ghi vào giấy thi: (1điểm). Ví dụ: 1 – a; 2 – b…
Cột A (Các môi trường)
Cột B (Đặc điểm khí hậu)
1. Môi trường ôn đới hải dương
a. mùa Đông lạnh có tuyết rơi, mùa Hạ nóng.
2. Môi trường ôn đới lục địa
b. mùa Đông dài nhiệt độ rất thấp, mùa Hạ ngắn nhiệt độ khoảng 100C.
3. Môi trường đới lạnh
c. khí hậu rất khô hạn và khắc nghiệt.
4. Môi trường hoang mạc
d. mùa Hạ nóng có mưa, mùa Đông lạnh khô.
e. mùa Đông ấm, mùa Hạ mát, mưa nhiều quanh năm.
III. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào chỗ trống (1điểm)
Dân cư trên thế giới phân bố .....(1).... tập trung đông đúc ở ...(2).... vì ở đó có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa, giao thông thuận lợi. Vùng núi ...(3)... còn nhiều khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc vùng hoang mạc khí hậu khắc nghiệt dân cư ...(4)....
B.Tự luận: (7điểm)
Câu 1.(2 điểm) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2.(2 điểm) Trình bày vị trí và đặc điểm của môi trường nhiệt đới.
Câu 3.(2 điểm) Nguyên nhân và hậu quả gây ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hòa?
Câu 4.(1 điểm) Vì sao khí hậu châu Phi nóng và khô vào bậc nhất thế giới?
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Địa lí - Lớp 7
A.Trắc nghiệm: (3đ)
I.Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi (1đ) Mỗi câu đúng được 0.25đ
1
2
3
4
A
B
B
D
II. Ghép mỗi cụm từ của cột A với mỗi cụm từ của cột B sao cho phù hợp và ghi vào giấy thi: (1đ). Mỗi câu đúng được 0.25đ
1 – e ; 2 – a; 3- b ; 4 – c
III. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào chỗ trống (1đ)
Điền đúng mỗi chỗ trống ( 0,25đ), thứ tự cần điền là:
( 1 ) không đều ( 2 ) đồng bằng, đô thị ( 3 ) giao thông ( 4 ) thưa thớt
B.Tự luận: (7đ)
Câu1. (2đ) Học sinh trả lời được các ý sau:
- Quần cư nông thôn:
+ Nhà cửa thưa thớt, phân bố trải dài theo lãnh thổ thành làng mạc, thôn xóm gắn với đất canh tác, đất rừng hay mặt nước. (0.25đ)
+ Mật độ dân số thấp. (0.25đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bổn
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 26
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)