Đề thi HKI năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Võ Tấn Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI năm học 2011-2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Họ tên: ………………….
Lớp: 9/……………….
Số BD: ……. Phòng:……
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2011-2012
Môn: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
Chữ ký GT
Chữ ký GK
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,2A. Khi nó được mắc vào hiêu điện thế là 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn giảm còn 0,15A thì hiệu điện thế sẽ là:
A. 15V B. 9V C. 6V D. 3V
2) Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần tiết diện dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở dây thứ nhất là:
A. 2Ω B. 3Ω C. 6Ω D. 18Ω
3) Trên vỏ bàn là điện có ghi 220V- 1000W. Cường độ dòng điện định mức của bàn là:
A. I = 45A B. I = 0,45A C. I = 4,5A D. I = 0,045A
4) Trong các biểu thức liên hệ về đơn vị sau đây, biểu thức nào là sai:
A. 1J = 1V.A.s B. 1W = 1J /s
C. 1J = 1W .s D. 1Kwh = 360. 000J
Câu 2 : Hãy nối đúng mỗi ý ở cột A với cột B
A
B
A - B
1. Cường độ dòng điện
2. Công của dòng điện
3. Hiệu điện thế
4. Công suất điện
a/ Cho biết số đo lượng điện năng đã chuyển hóa
b/ Là đại lượng được tính bởi công thức P = U.I
c/ Có đơn vị là Ampe (A)
d/ Được đo bằng Vôn kế (V)
Câu 3: Điền từ vào chỗ “.....” để được một mệnh đề vật lý đúng:
1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với (a) ........................................ đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với
(b)............................................. của dây dẫn.
2. Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều (c) ...................................... chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của (d) ..................................... trong lòng ống dây.
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Bài 1 (1,5đ): Phát biểu định luật Jun Len Xơ. Viết công thức và nêu ý nghĩa kí hiệu, đơn vị các đại lượng trong công thức?
Bài 2( 1,5đ): Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Áp dụng xác định yếu tố còn lại:
a/ b/ c/
+
R2
Bài 3 (3đ): Cho mạch điện như hình vẽ: R1
Đ
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện luôn luôn không đổi và bằng 15V. Đèn Đ ghi 12V - 14,4W, R1 = 4Ω, R2 = 15Ω.
a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở tương đương của mạch điện. (1đ)
b/ Tìm số chỉ của ampe kế và tính công suất tiêu thụ của mạch điện (1đ)
c/ Bóng đèn trên có sáng bình thường không? Vì sao? (1đ)
Bài làm:
Họ tên: ………………….
Lớp: 9/……………….
Số BD: ……. Phòng:……
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2011-2012
Môn: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
Chữ ký GT
Chữ ký GK
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,2A. Khi nó được mắc vào hiêu điện thế là 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn giảm còn 0,15A thì hiệu điện thế sẽ là:
A. 15V B. 9V C. 6V D. 3V
2) Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần tiết diện dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở dây thứ nhất là:
A. 2Ω B. 3Ω C. 6Ω D. 18Ω
3) Trên vỏ bàn là điện có ghi 220V- 1000W. Cường độ dòng điện định mức của bàn là:
A. I = 45A B. I = 0,45A C. I = 4,5A D. I = 0,045A
4) Trong các biểu thức liên hệ về đơn vị sau đây, biểu thức nào là sai:
A. 1J = 1V.A.s B. 1W = 1J /s
C. 1J = 1W .s D. 1Kwh = 360. 000J
Câu 2 : Hãy nối đúng mỗi ý ở cột A với cột B
A
B
A - B
1. Cường độ dòng điện
2. Công của dòng điện
3. Hiệu điện thế
4. Công suất điện
a/ Cho biết số đo lượng điện năng đã chuyển hóa
b/ Là đại lượng được tính bởi công thức P = U.I
c/ Có đơn vị là Ampe (A)
d/ Được đo bằng Vôn kế (V)
Câu 3: Điền từ vào chỗ “.....” để được một mệnh đề vật lý đúng:
1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với (a) ........................................ đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với
(b)............................................. của dây dẫn.
2. Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều (c) ...................................... chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của (d) ..................................... trong lòng ống dây.
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Bài 1 (1,5đ): Phát biểu định luật Jun Len Xơ. Viết công thức và nêu ý nghĩa kí hiệu, đơn vị các đại lượng trong công thức?
Bài 2( 1,5đ): Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Áp dụng xác định yếu tố còn lại:
a/ b/ c/
+
R2
Bài 3 (3đ): Cho mạch điện như hình vẽ: R1
Đ
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện luôn luôn không đổi và bằng 15V. Đèn Đ ghi 12V - 14,4W, R1 = 4Ω, R2 = 15Ω.
a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở tương đương của mạch điện. (1đ)
b/ Tìm số chỉ của ampe kế và tính công suất tiêu thụ của mạch điện (1đ)
c/ Bóng đèn trên có sáng bình thường không? Vì sao? (1đ)
Bài làm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Tấn Dũng
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)