Đề thi HKI môn Ngữ văn 6 có ma trận ( 2015-2016)
Chia sẻ bởi Tiểu Ngọc Thúy |
Ngày 11/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI môn Ngữ văn 6 có ma trận ( 2015-2016) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NGHĨA ĐÀN
TRƯƠNG THCS NGHĨA TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài 90 phút
A. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về môn ngữ văn trong chương trình học kì I.
- Đánh giá kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức về phần Tiếng Việt , phần văn bản trong việc viết bài văn của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
- Thu thập thông tin về sự nhận biết của HS để điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài 90`
C. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1. Đoạn trích Em bé thông minh
- Nhớ được tên truyện, thể loại truyện đã học.
- Ngôi kể được sử dụng trong truyện
- Phát hiện và chỉ ra được cụm danh từ trong đoạn trích
- Hiểu được nội dung đoạn trích.
- Biết kể câu truyện có cùng thể loại.
- Xác định được phương thức biểu đạt trong đoạn trích
- Những suy nghĩ của bản thân về vấn đề học tập chuẩn bị cho tương lai.
Số câu:6
5 điểm
= 50 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu :3
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu:2
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Số câu:0
Số điểm
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm :1
Tỉ lệ: 10%
2. Văn tự sự
Kể về người thân của em
Số câu:1
5 điểm
= 50%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm :5
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu : 2
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Sốcâu:0
Sốđiểm:0
Tỉ lệ: 0
Số câu:2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:7
Số điểm:10 Tỉ lệ:100%
ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
( Ngữ văn 6- tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy kể tên một truyện dân gian cùng loại mà em biết ?
Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt là gì?
Câu 3. Cho biết nội dung đoạn trích trên ?
Câu 4. Từ đoạn trích trên tác giả dân gian muốn đề cao vấn đề gì trong cuộc sống?
Câu 5. Trong đoạn trích trên có mấy cụm danh từ? Chỉ ra các cụm danh từ đó?
Câu 6. Với sự phát triển của xã hội ngày nay theo em chỉ cần trí thông minh đã đủ chưa? Từ đó em có suy nghĩ như thế nào trong việc học tập chuẩn bị cho tương lai?
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
Kể về người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: ngữ văn 6
(Đề 1)
A. Yêu cầu chung:
- Thể loại : văn kể chuyện
- Nội dung: Kể về người thân của em.
- Hình thức: bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
TRƯƠNG THCS NGHĨA TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài 90 phút
A. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về môn ngữ văn trong chương trình học kì I.
- Đánh giá kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức về phần Tiếng Việt , phần văn bản trong việc viết bài văn của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
- Thu thập thông tin về sự nhận biết của HS để điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài 90`
C. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1. Đoạn trích Em bé thông minh
- Nhớ được tên truyện, thể loại truyện đã học.
- Ngôi kể được sử dụng trong truyện
- Phát hiện và chỉ ra được cụm danh từ trong đoạn trích
- Hiểu được nội dung đoạn trích.
- Biết kể câu truyện có cùng thể loại.
- Xác định được phương thức biểu đạt trong đoạn trích
- Những suy nghĩ của bản thân về vấn đề học tập chuẩn bị cho tương lai.
Số câu:6
5 điểm
= 50 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu :3
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu:2
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Số câu:0
Số điểm
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm :1
Tỉ lệ: 10%
2. Văn tự sự
Kể về người thân của em
Số câu:1
5 điểm
= 50%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm :5
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu : 2
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Sốcâu:0
Sốđiểm:0
Tỉ lệ: 0
Số câu:2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:7
Số điểm:10 Tỉ lệ:100%
ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
( Ngữ văn 6- tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy kể tên một truyện dân gian cùng loại mà em biết ?
Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt là gì?
Câu 3. Cho biết nội dung đoạn trích trên ?
Câu 4. Từ đoạn trích trên tác giả dân gian muốn đề cao vấn đề gì trong cuộc sống?
Câu 5. Trong đoạn trích trên có mấy cụm danh từ? Chỉ ra các cụm danh từ đó?
Câu 6. Với sự phát triển của xã hội ngày nay theo em chỉ cần trí thông minh đã đủ chưa? Từ đó em có suy nghĩ như thế nào trong việc học tập chuẩn bị cho tương lai?
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
Kể về người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: ngữ văn 6
(Đề 1)
A. Yêu cầu chung:
- Thể loại : văn kể chuyện
- Nội dung: Kể về người thân của em.
- Hình thức: bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tiểu Ngọc Thúy
Dung lượng: 72,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)