Đề thi HKI môn Lý 9 (2013-2014)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bổn |
Ngày 14/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI môn Lý 9 (2013-2014) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
DUY XUYÊN Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
I.Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi.(2điểm)
Câu 1: Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn là điện, quạt máy. B. Máy khoan điện, ấm điện.
C. Quạt máy, mỏ hàn điện. D.Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 2: Để kiểm tra một môi trường nào đó có từ trường không, ta đặt
A. kim nam châm gần môi trường đó. B. kim nam châm vào trong môi trường đó.
C. nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó D. dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó
Câu 3: Công dụng của biến trở là:
A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. thay đổi vị trí con chạy của nó.
C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn. D. mắc nối tiếp vào mạch điện..
Câu 4:. Một điện trở R =20 được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là:
A. 160A. B. 2,5A. C. 0,4A. D. 4A.
Câu 5: .Có hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của doạn mạch là:
A. 20 B. 200 C. 40 D. 4
Câu 6: .Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 10Ω mắc nối tiếp, nếu cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. 6V. B. 8V. C. 10V. D. 12V.
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
A. 0,5 kW.h B. 50 W.h C. 500J D. 5kJ.
Câu 8: .Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng toả ra trong một giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây đi một nửa?
A. Nhiệt lượng giảm đi một nửa. B. Nhiệt lượng tăng gấp đôi.
C. Nhiệt lượng tăng gấp bốn lần. D. Nhiệt lượng toả ra không thay đổi.
II.Chọn hai phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi (1điểm)
Câu 9: Cho hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60Ω. Mắc R1 song song với R2 vào hiệu điện thế U= 12V. Cường độ dòng điện qua mạch chính có giá trị là:
A. 60 mA B. 600mA C. 6 mA D. 0,6A E. 6A
Câu 10: Cho dòng điện 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 50, thì sau 30 phút nhiệt lượng tỏa ra trên dây là:
A. 360.000J B. 360.000calo C. 86400 calo D. 370.000J E. 260.000J
B. Tự luận ( 7 điểm)
Bài 1: (2,0 điểm)
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định tên từ cực của ống dây trong hình vẽ sau:
Bài 2: (2,0 điểm) Dây đốt của một bàn là làm bằng nicrom có chiều dài 5m, tiết diện 0,02 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 (m. Được đặt vào hiệu điện thế định mức U = 220V.
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bàn là?
b) Có nên dùng cầu chì loại 0,9A bảo vệ bàn là trên không? Vì sao?
Bài 3:(3,0 điểm) Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40, R2 = 60.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch
d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
DUY XUYÊN Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
I.Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi.(2điểm)
Câu 1: Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?
A. Bàn là điện, quạt máy. B. Máy khoan điện, ấm điện.
C. Quạt máy, mỏ hàn điện. D.Quạt máy, máy khoan điện.
Câu 2: Để kiểm tra một môi trường nào đó có từ trường không, ta đặt
A. kim nam châm gần môi trường đó. B. kim nam châm vào trong môi trường đó.
C. nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó D. dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó
Câu 3: Công dụng của biến trở là:
A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. thay đổi vị trí con chạy của nó.
C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn. D. mắc nối tiếp vào mạch điện..
Câu 4:. Một điện trở R =20 được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là:
A. 160A. B. 2,5A. C. 0,4A. D. 4A.
Câu 5: .Có hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của doạn mạch là:
A. 20 B. 200 C. 40 D. 4
Câu 6: .Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 10Ω mắc nối tiếp, nếu cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. 6V. B. 8V. C. 10V. D. 12V.
Câu 7: Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
A. 0,5 kW.h B. 50 W.h C. 500J D. 5kJ.
Câu 8: .Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng toả ra trong một giây thay đổi thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây đi một nửa?
A. Nhiệt lượng giảm đi một nửa. B. Nhiệt lượng tăng gấp đôi.
C. Nhiệt lượng tăng gấp bốn lần. D. Nhiệt lượng toả ra không thay đổi.
II.Chọn hai phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi (1điểm)
Câu 9: Cho hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60Ω. Mắc R1 song song với R2 vào hiệu điện thế U= 12V. Cường độ dòng điện qua mạch chính có giá trị là:
A. 60 mA B. 600mA C. 6 mA D. 0,6A E. 6A
Câu 10: Cho dòng điện 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 50, thì sau 30 phút nhiệt lượng tỏa ra trên dây là:
A. 360.000J B. 360.000calo C. 86400 calo D. 370.000J E. 260.000J
B. Tự luận ( 7 điểm)
Bài 1: (2,0 điểm)
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định tên từ cực của ống dây trong hình vẽ sau:
Bài 2: (2,0 điểm) Dây đốt của một bàn là làm bằng nicrom có chiều dài 5m, tiết diện 0,02 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 (m. Được đặt vào hiệu điện thế định mức U = 220V.
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bàn là?
b) Có nên dùng cầu chì loại 0,9A bảo vệ bàn là trên không? Vì sao?
Bài 3:(3,0 điểm) Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40, R2 = 60.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch
d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bổn
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)